Thursday, June 30, 2016

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc (P3) : Động từ

Ngày hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học tiếng hoa giao tiếp cơ bản thứ 3 trong chuỗi bài ngữ pháp tiếng Trung Hoa căn bản . Trong phần 1 và 2, chúng ta đã làm quen với danh từ và hình dung từ trong tiếng Hoa , vậy trong bài này, web tuhoctiengtrung.vn xin giới thiệu một từ loại cũng không kém phần quan yếu : Động từ.
 

  • Định nghĩa


– Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa… của sự vật hiện tượng.

– Phân loại:

 

  • Động từ cập vật: động từ đi kèm tân ngữ: 看,写,讨论,调查
  • Động từ bất cập vật: động từ không đi kèm tân ngữ: 病,醒,游行, 觉悟


ngu phap tieng trung: dong tu

 

 

 

  • Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý


– Trước động từ có thể mang thêm phó từ. VD: 刚走、很想

– Phía sau động từ thường đi kèm các trợ từ thời trạng “着”, “了”, “过” nhằm biểu thị ý hành động đang diễn ra hay đã hoàn thành. VD: 看着, 看了, 看过 (để làm rõ hơn sự khác biệt giữa ‘’ và ‘’, mong các bạn đọc thêm phần bài về trợ từ)

– Đa số đều có thể lặp lại. VD: 想想、看看、讨论讨论

 

 

 

 

  • Chức năng trong câu:


 

ngu phap tieng trung: dong tu

 

3.1. 主语 – Chủ ngữ

Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý “đình chỉ, bắt đầu, phán đoán”.

– 比赛结束了。/Bǐsài jiéshùle/: Thi đấu kết thúc rồi.

– 浪费可耻。/Làngfèi kěchǐ/: Lãng phí thật đáng xấu hổ.

 

3.2. 谓语 – Vị ngữ

– 我喜欢河内。/Wǒ xǐhuān Hénèi/: Tôi thích Hà Nội.

– 他正吃饭。/Tā zhèng chīfàn/: Anh ta đang ăn cơm.

 

3.3. 定语 – Định ngữ

Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ “的” đi kèm.

– 他写的书很有意思。/Tā xiě de shū hěn yǒuyìsi/: Sách anh ý viết rất hay.

– 你有什么不能吃的东西吗?/Nǐ yǒu shé me bùnéng chī de dōngxī ma/: Cậu có món gì không thể ăn được không?

 

 

3.4. 状语 – Trạng ngữ

Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ “地” đi kèm.

– 他们热情地接待了我。/Tāmen rèqíng de jiēdàile wǒ/: Họ nhiệt tình tiếp đón tôi.

– 孩子们认真地听奶奶讲故事。/Háizimen rènzhēn dì tīng nǎinai jiǎng gùshì/: Đám trẻ con chăm chú nghe bà kể chuyện.

 

 

3.5. 补语 – Bổ ngữ

– 我看得见。/Wǒ kàn dé jiàn/: Tôi nhìn thấy.

– 他听不懂。/Tā tīng bù dǒng/: Anh ý nghe không hiểu.

 

 

3.6. 宾语 – Tân ngữ

– 他喜欢学习。/Tā xǐhuān xuéxí/: Tôi thích học.

– 我们六点结束了讨论。/Wǒmen liù diǎn jiéshùle tǎolùn/: Chúng tôi sáu giờ kết thúc thảo luận

 

Ngoài ra, động từ tiếng Trung còn một mục đặc biệt nữa là động từ năng nguyện (trợ động từ). Riêng phần này, mình sẽ giành một bài tiếp theo để giới thiệu thật kỹ cho các bạn!

 

No comments:

Post a Comment