Saturday, June 25, 2016

Khẩu ngữ hay được sử dụng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P6 )

hoc tieng hoa cho nguoi moi bat dau - Khẩu ngữ phổ biến trong tiếng Hoa thì có toàn bộ , cái này không phải trong 1 , 2 buổi là bạn Có khả năng biết hết được mà nó sẽ được tích luỹ trong suốt quá trình học tiếng Hoa của bạn . Vì thế mỗi ngày mình sẽ gửi đến một vài mọi người 1 số câu khẩu ngữ phổ biến trong tiếng Hoa nhé. Bài hôm này sẽ là phần 6 của chuyên đề khẩu ngữ thông dụng tiếng Trung Quốc . Cố gắng học nhé!

1. 实话告诉你(吧). shí huà gào sù nǐ ( ba ).

Dùng khi trực tiếp biểu tỏ rõ với đối phương thái độ hoặc mục đích của mình.

如:实话告诉你,我们今天来要钱的,如果你再不换,咱们法庭上见。

rú : shí huà gào sù nǐ , wǒ men jīn tiān lāi yào qián de , rú guǒ nǐ zài bù huán , zánmen fǎ tíng shàng jiàn .

Tao nói thẳng cho mày biết , hôm nay tao đến để đòi tiền , nếu nư mày vẫn không trả thì chúng ta gặp nhau tại toà.

如: A:你今天是怎么了?好像心里有事啊?

B:实话告诉你吧,我想向你借点儿钱。

rú : A : nǐ jīn tiān zěnme le ? hǎo xiàng xīn lǐ yǒu shì ā .

B : shí huà gào sù nǐ ba , wǒ xiǎng xiàng nǐ jiè diǎnr qián .

A : Mày hôm nay làm sao đấy? Hình như có tâm sự gì à?

B : Nói thật với mày vậy , tao muốn vay mày ít tiền.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
2. 什么风把你吹来的。shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de .

Cơn gió nào đưa bạn đến đây vậy. Biểu thị đối phương đến là 1 việc rất bất ngờ.

如:我的大忙人,什么风把你吹来的?找我一定有什么事吧?

rú : wǒ de dà máng rén , shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de ? zhǎo wǒ yí dìng yǒu shénme shì ba ?

Người đại bận rộn của tôi , cơn gió nào đã đưa mày đến đây vậy? tìm tao chắc chắn có việc đây?

如:我记得这类活动你好像从来不参加,这次是什么风把你吹来的?

rú : wǒ jì de zhè lèi huó dòng nǐ hǎo xiàng cóng lái bù cān jiā , zhè cì shì shénme fāng bǎ nǐ chuī lái de ?

Tôi nhớ là từ trước đến nay anh không hề tham gia những hoạt động này , lần này là cơn gió nào đã đưa anh đến đây vậy?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
3. 让我怎么说你(呢 / 才好)。ràng wǒ zěnme shuō nǐ ( ne / cái hǎo )

Có ý cằn nhằn , phàn nàn , không biết phải nói thế nào với đối phương.

如:你怎么又把房间搞得这么乱?让我怎么说你呢?

rú : nǐ zěnme yòu bǎ fáng jiān gǎo de zhè me luàn ? ràng wǒ zěnme shuō nǐ ne ?

Sao mày lại làm cho cái phòng rối tinh rối mù hết lên rồi? Mày bảo tao phải nói gì với mày bây giờ?

如:你这么大的人,连这点儿小事都干不好,让我怎么说你呢?

rú : nǐ zhème dà de rén , lián zhè diǎnr xiǎo shì dōu gàn bù hǎo , ràng wǒ zěnme shuō nǐ ne ?

Con lớn như thế này rồi , mà đến cái việc nhỏ như thế cũng làm không xong, bảo mẹ phảo nói con thế nào mới tốt đây?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
4. 不把 A 放在眼里。bù bǎ A fàng zài yǎn lǐ .

Thể hiện ý không coi ai ra gì.

如:人家是做大生意的,从来不把这些钱放在眼里。

rú : rén jiā shì zuò dà shēng yì de , cóng lái bù bǎ zhè xiē qián fàng zài yǎn lǐ .

Người ta là làm kin doanh lớn , từ trước đến này không coi những đồng ấy vụn ấy ra gì.

如:w我们刚来的时候,都以为自己了不起,谁也不把谁放在眼里。

rú : wǒ men gāng lái de shí hòu , dōu yǐ wéi zì jǐ liǎo bù qǐ , shéi yě bù bǎ shéi fàng zài yǎn lǐ .

Hồi chúng tôi mới đến đều tự cho rằng bản thân rất giỏi nên không coi ai ra gì.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
5. 明知 A , 也不B。míng zhī A , yě bù B . Rõ ràng biết A , cũng không B…..

Biểu thị trong 1 trường hợp nào đó biết rõ nên làm gi nhưng lại không làm việc đáng lẽ phải nên làm đó. Bao hàm trong đó là sự không hài lòng.

如:他明知对不起我,也不向我道声歉。

rú : tā míng zhī duì bù qǐ wo , yě bù xiàng wǒ dào shēng qiàn .

Nó rõ ràng biết là có lỗi với tao nhưng lại không nói 1 lời xin lỗi nào.

如:你为什么明知他做错了,也不提醒她一下。

rú : nǐ wèi shénme míng zhī tā zuò cuò le , yě bù tí xǐng tā yí xià .

Mày rõ ràng đã biết nó làm sai rồi , nhưng sao lại không nhắc nhớ cho nó biết.

No comments:

Post a Comment