Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản qua những từ loại. Trong bài Ngày hôm nay , web tiếng hoa giao tiếp thông dụng
online – xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung : Lượng từ. Trong tiếng Hoa có phần lớn lượng từ khác nhau với cách thức dùng khác biệt. Vì thế, Hôm nay mình sẽ giúp một vài mọi người phân biệt rõ ràng và cụ thể một vài lượng từ hay được dùng
Định nghĩa
– Lượng từ là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác.
ngu phap tieng trung: luong tu
ngu phap tieng trung: luong tu
Một vài loại lượng từ thường gặp
a/. “个” /Gè/ : Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”.
Dùng với người: 一个人, 两个小孩
Dùng với bộ phận cơ thể: 一个鼻子, 一个耳朵, 一个舌头
Dùng với hoa quả: 一个柿子, 一个梨
Dùng với các hành tinh: 一个月亮, 一个太阳
Dùng với sông hồ: 一个湖, 一个海
Dùng cho các sự kiện, hoạt động: 一个动作, 敬个礼
Dùng cho thời gian: 两个月, 一个星期
Dùng cho thực phẩm: 一个面包, 一个蛋糕
Dùng cho đồ vật: 一个信封, 一个壁橱
Dùng cho cơ quan tổ chức: 一个机关, 一个办公室
Dùng cho hội nghị: 一个辩论会, 一个委员会
Dùng cho ý tưởng, suy nghĩ: 一个假设, 一个主意
Dùng cho văn học: 两个故事, 一个笑话
Dùng cho từ ngữ: 一个词, 一个句子
b/. 位 /Wèi/: Dùng để chỉ người (theo một cách trang trọng, lịch sự)
VD:
一位客人, 两位同学, 三位老师
c/. 只 /Zhǐ/
Dùng để chỉ loài vật: 两只小鸟, 三只老虎
Dùng cho các đồ vật hoặc bộ phần luôn có 2 cái: 两只耳朵, 一只鞋
Dùng cho dụng cụ, đồ nghề: 一只箱子, 一只口袋
Dùng cho tàu bè: 一只小船, 一只游艇
d/. 头 /Tóu/
Dùng cho gia súc như bò, cừu: 一头牛, 两头骡子
Dùng cho tỏi: 一头蒜
Dùng cho việc liên quan đến người thân: 一头亲事
e/. 条 /Tiáo/
Dùng cho sông ngòi, đường xá: 一条大河, 一条大街
Dùng cho các vật có hình dạng dài: 一条床单, 两条腿, 一条香烟
Dùng cho các điều luật, hạng mục: 一条妙计, 两条建议, 三条新闻
Dùng cho người: 一条好汉, 一条人命
f/. 道 /Dào/
Dùng để chỉ sông ngòi, đường xá hoặc những đồ vật có hình dạng dài (giống条): 一道沟, 一道擦痕
Dùng cho tường, cửa: 一道围墙, 两道门
Dùng cho mệnh lệnh, đề mục: 一道命令, 十道数学题
Dùng cho số thứ tự: 一道手续, 三道漆
Dùng cho bữa ăn: 一道甜点心, 两道菜
g/. 面 /Miàn/: Dùng cho những vật có mặt dẹp
VD:
一面锣, 一面鼓, 两面旗子
h/. 张 /Zhāng/
Dùng cho những vật mỏng như giấy, da: 一张地图, 两张画, 三张木板
Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng: 一张床, 一张桌子
Dùng cho môi, mặt: 一张脸, 一张嘴
Dùng cho cái cung: 一张弓
i/. 份 /Fèn/
Dùng cho cá đồ vật kết hợp thành cụm: 一份饭, 一份礼
Dùng cho báo chí: 一份报纸, 一份杂志
Dùng chỉ tình cảm: 一份情意
k/. 把 /Bǎ/
Dùng cho những đồ vật có cán, tay cầm: 一把茶壶, 一把扇子
Dùng cho những thứ có thể dùng tay vốc được: 一把米, 一把花儿
Dùng cho một vài từ trừu tượng: 一把年龄,一把好手
l/. 部 /Bù/
Dùng cho sách, tác phẩm nghệ thuật: 一部词典,一部影片
Dùng cho máy móc, xe cộ: 一部机器,两部汽车
m/. 件 /Jiàn/
Dùng cho quần áo: 一件衬衫
Dùng cho sự việc, tình huống: 一件大事
Dùng cho dụng cụ gia đình, hành lý: 一件家具,两件行李
n/. 幅 /Fú/
Dùng cho tranh vẽ: 一幅画
Dùng cho vải vóc: 一副布
* Bonus: Bài hát về lượng từ (量词歌)
ngu phap tieng trung: luong tu
ngu phap tieng trung: luong tu
tiếng hoa giao tiếp thông dụng tại http://tienghoa.com.vn/cac-khoa-hoc/hoc-tieng-hoa-giao-tiep/
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Thursday, June 30, 2016
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản (P7) : Lượng từ
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Hoa căn bản (P5) : Đại từ
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản qua một vài từ loại. Trong bài tiếng hoa giao tiếp thông dụng này, web http: / /tienghoa.com.vn/ xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan trọng : Đại từ .
Định nghĩa
– Đại từ là loại từ thay thế cho các loại thực từ, ngữ và câu.
– Phân loại
Đại từ nhân xưng: 我,你,他,我们,你们,他们
Đại từ nghi vấn: 谁,什么,怎样,哪,哪里,多少
Đại từ chỉ thị: 这,那,这里,这儿, 那么,每,个,其他,别的
Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý:
– Đại từ có tác dụng thay thế, chỉ thị. Chúng có tính không ổn định rất lớn trong mối quan hệ với các đội tượng được thay thế, chỉ thị. Một đại từ là thay thế cho A hay chỉ thị cho B chỉ có thể xác định trong ngữ cảnh cụ thể.
– Đại từ không thể lặp lại.
– Đại từ nói chung không nhận sự bổ nghĩa của các từ ngữ khác.
Chức năng của đại từ
3.1. Đại từ nhân xưng
* Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ thị thay thế người hoặc sự vật. Cụ thể bao gồm:
Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: 我、我们、咱、咱们、自己、自个儿
Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: 你、你们、您
Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: 他、他们、它、它们、她、她们
VD:
– 我们虽然离开很远,但彼此都常有联系。
/Wǒmen suīrán líkāi hěn yuǎn, dàn bǐcǐ dōu cháng yǒu liánxì/
Tuy chúng tôi ở cách xa nhau, nhưng hai bên vẫn thường xuyên liên lạc.
– 除了你以外,谁都已完成他们的作业。
/Chúle nǐ yǐwài, shuí dōu yǐ wánchéng tāmen de zuòyè/
Ngoài cậu ra, ai cũng đã hoàn thành phần bài tập của họ.
* Đại từ nhân xưng đùng để thay thế cho danh từ, nên có đặc tính của danh từ.
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và tân ngữ.
VD:
– 我们一起去。
/Wǒmen yìqǐ qù/
Chúng ta cùng đi.
– 我们养了一只小花狗,它整体都围绕着我。
/Wǒmen yǎngle yī zhǐ xiǎohuā gǒu, tā zhěngtǐ dōu wéiràozhe wǒ/
Chúng tôi nuôi một con chó đốm, nó suốt ngày ở xung quanh tôi.
Đại từ nhân xưng làm định ngữ, biểu thị lãnh thuộc đối với trung tâm ngữ.
Sau đại từ nhân xưng thường phải có trợ từ kết cấu “的”
[Đại từ nhân xưng] + 的 + [Trung tâm ngữ]
VD:
– 我的事业。
/Wǒ de shìyè/
Sự nghiệp của tôi
– 他自己的事我们不要管。
/Tā zìjǐ de shì wǒmen bùyào guǎn/
Việc riêng của anh ấy chúng ta đừng xen vào.
Nếu trung tâm là từ chỉ nơi chốn, thân thuộc, hoặc sự việc gắn bó chặt chẽ thì thường không dùng 的. Tuy nhiên, khi cần thiết nhấn mạnh thì vẫn dùng 的.
VD:
– 那不是公寓,那是我们的宿舍。
/Nà bùshì gōngyù, nà shì wǒmen de sùshè./
Không phải chung cư, đó là ký túc xá của chúng tôi.
– 坐在旁边的人才是他的姐姐。
/Zuò zài pángbiān de réncái shì tā de jiějie/
Người ngồi kế bên mới là chị của anh ấy.
Đại từ nhân xưng dùng để chỉ một đối tượng không xác định.
VD:
– 你一句我一句地展开讨论。
/Nǐ yījù wǒ yījù de zhǎnkāi tǎolùn/
Anh một câu, tôi một câu triển khai thảo luận.
– 你不去,他不去,我自己去。
/Nǐ bù qù, tā bù qù, wǒ zìjǐ qù/
Người này không đi, người kia không đi, tôi đi một mình vậy.
3.2. Đại từ chỉ thị
* Dựa vào đối tượng được chỉ thị có xác định hay không mà chia thành:
Đại từ chuyên chỉ: Loại đại từ này dùng “这” và “那” hạn định riêng đối tượng chỉ thị vào người nào đó hoặc 1 vài người hoặc sự vật nào đó. Ngoài ra còn các đại từ đặc thù như: 某, 有的, 此
Đại từ phiếm chỉ: Loại đại từ này dùng để chỉ tất cả đối tượng. Bao gồm:所有, 任何, 每, 各
* Các chức năng của đại từ chỉ thị
Dùng làm chủ ngữ và tân ngữ:
– 这是我们公司的产品。
/Zhè shì wǒmen gōngsī de chǎnpǐn/
Đây là sản phẩm của công ty chúng tôi.
– 多年没见,想不到他变成这样了。
/Duōnián méi jiàn, xiǎngbùdào tā biàn chéng zhèyàngle/
Nhiều năm không gặp, không ngờ anh ấy đã thay đổi đến như thế.
Dùng làm định ngữ:
– 那儿的土产可出名呢!
/Zhèyàng de zhúzi hěnduō/
Đặc sản ở đó có tiếng lắm đấy.
– 这样的竹子很多。
/Zhèyàng de zhúzi hěnduō/
Loại cây trúc như thế rất nhiều.
Dùng làm trạng ngữ và bổ ngữ:
– 他那会儿来过几趟,你都不在。
/Tā nà huìr láiguò jǐ tàng, nǐ dōu bùzài/
Lúc đó anh ta có đến mấy lần bạn đều đi vắng.
– 你这儿坐坐,我去看看。
/Nǐ zhèr zuò zuò, wǒ qù kàn kàn/
Anh ngồi chơi ở đây, tôi đi xem xem.
* Khi dùng một cách linh hoạt, 这, 那 thường dùng chung nhưng không chỉ chính xác người nào hay một sự vật nào cả.
– 五花八门,看看这个,看看那个,到底也看不到什么来。
/Wǔhuābāmén, kàn kàn zhège, kàn kàn nàgè, dàodǐ yě kàn bù dào shénme lái/
Đủ loại đủ kiểu, xem thứ này một tí, xem thứ kia một tí, rốt cuộc cũng chẳng xem được cái gì cả.
– 到了水果店,她嫌这种酸,那类不新鲜,结果什么都不买。
/Dàole shuǐguǒ diàn, tā xián zhè zhǒng suān, nà lèi bù xīnxiān, jiéguǒ shénme dōu bú mǎi/
Đến tiệm bán trái cây, cô ta chê loại này chua, loại kia không tươi, rốt cuộc không mua cái gì cả.
* Đại từ chỉ thị không những thay thế cho một từ, có khi cũng thay thế một cụm từ, một câu, thậm chí một đoạn.
– 你不去工作,这不就是没饭吃了吗?
/Nǐ bù qù gōngzuò, zhè bù jiùshì méi fàn chīle ma/
Anh không đi làm việc, như vậy không phải chính là không có cơm ăn hay sao?
– 上头什么时候来检查,这谁敢肯定呢?
/Shàngtou shénme shíhou lái jiǎnchá, zhè shuí gǎn kěndìng ne/
Cấp trên lúc nào đến kiểm tra, điều này ai dám khẳng định?
(Từ “这” ở câu sau được dùng để thay thế cho cả đoạn được gạch chân phía trước)
3.3. Đại từ nghi vấn
ngu phap tieng trung: dai tu nghi van
ngu phap tieng trung: dai tu nghi van
* Đại từ nghi vấn là hình thức nghi vấn của đại từ nhân xưng và đại từ chỉ thị. Giữa 3 loại đại từ này có quan hệ đối ứng như sau:
Đại từ nhân xưng Đại từ chỉ thị Đại từ nghi vấn
Chỉ người 你, 我, 他 这(个人), 哪(个人) 谁, 什么(人)
Chỉ sự vật 它 这…, 那…. 什么, 哪…
Chỉ thời gian 这会儿, 那会儿 几(点), 什么(时 候), 哪(天)
Chỉ nơi chốn 这儿,那儿, 这里,那里 哪儿, 什么(地方)
Chỉ số lượng 这些,那些 几, 多少
Chỉ tình trạng, phương thức 那么, 这么 怎么, 怎么样
* Chức năng của đại từ nghi vấn
Dùng làm chủ ngữ và tân ngữ:
– 你找谁?
/Nǐ zhǎo shuí/
Anh tìm ai?
– 谁上街都要午饭前回来。
/Shuí shàng jiē dōu yào wǔfàn qián huílái/
Ai ra phố đều phải về trước giờ cơm trưa.
– 你买什么?我们会送到。
/Nǐ mǎi shénme? Wǒmen huì sòng dào/
Anh cần mua gì? Chúng tôi sẽ đưa đến.
Dùng làm vị ngữ:
– 他怎么了?
/Tā zěnmele?/
Anh ấy thế nào rồi?
– 这个东西多少钱?
/Zhège dōngxi duōshǎo qián/
Món đồ này bao nhiêu tiền?
– 这本小说的内容怎么样?
/Zhè běn xiǎoshuō de nèiróng zěnme yang/
Nội dung của cuốn tiểu thuyết này như thế nào?
Dùng làm định ngữ:
– 你的朋友是哪国人?
/Nǐ de péngyǒu shì nǎ guórén/
Bạn của anh là người nước nào?
– 什么东西他都说是他的。
/Shénme dōngxi tā dōu shuō shì tā de/
Cái gì hắn cũng đều nói là của hắn cả.
– 那个人是谁的朋友?
/Nàgè rén shì shuí de péngyou/
Người ấy là bạn của ai vậy?
Dùng làm trạng ngữ, bổ ngữ.
– 我的汉语说得怎么样?
/Wǒ de hànyǔ shuō de zěnme yàng/
Tiếng Hán của tôi nói như thế nào?
– 进来生意怎么样?
/Jìnlái shēngyì zěnme yàng/
Gần đây làm ăn thế nào?
– 这本小说好极了,你在哪儿买的?
/Zhè běn xiǎoshuō hǎo jíle, nǐ zài nǎ’er mǎi de/
Cuốn tiểu thuyết này hay thật đấy, anh mua ở đâu vậy?
* Đại từ nghi vấn dùng trong câu phản vấn, nhấn mạnh hoặc để chỉ những sự vật, vấn đề có tính khái quát, chung chung, trường hợp này dùng dấu “!”, “?” hay “.”
– 你拿哪张来都可以。
/Nǐ ná nǎ zhāng lái dōu kěyǐ/
Anh đem tờ báo nào đến cũng được.
– 什么时候去都可以。
/Shénme shíhou qù dōu kěyǐ/
Lúc nào đi cũng được.
– 我要怎么说你才明白?
/Wǒ yào zěnme shuō nǐ cái míngbái/
Tôi phải nói như thế nào anh mới hiểu?
tiếng hoa giao tiếp thông dụng tại http://tienghoa.com.vn/cac-khoa-hoc/hoc-tieng-hoa-giao-tiep/
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản (P1)
có ý định sử dụng bất kỳ ngôn ngữ gì một cách thông thạo , trôi chảy, ta đều phải nắm chắc được ngữ pháp Cũng như bí quyết dùng từ của ngôn ngữ đó. Vì thế, nếu thích học tốt tiếng hoa giao tiếp thông dụng , ta phải hiểu rõ về ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản .
Nối tiếp chuỗi bài giới thiệu về các từ loại, Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các các bạn một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản
Cấu trúc 1: Câu có vị ngữ là danh từ – 名词谓语句
– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị
– Vị ngữ ở đây có thể là danh từ, cụm danh từ, số lượng từ.
– Vị ngữ này miêu tả đặc điểm, tính chất, số lượng, màu sắc,…. của chủ ngữ
VD:
– 她是河内人。
/Tā shì Hénèi rén/
Cô ấy là người Hà Nội.
– 今天是教师节。
/Jīntiān shì jiàoshī jié/
Hôm nay là ngày Nhà Giáo
– 他多大? 他三岁。
/Tā duōdà? Tā sān suì./
Nó bao tuổi? Nó ba tuổi.
Mở rộng:
– Có thể thêm “是” vào giữa cụm Chủ – Vị.
– Để tạo dạng phủ định, ta thêm “不是” vào giữa cụm Chủ – Vị.
– Ta có thể thêm trạng ngữ vào để làm rõ ý của câu.
VD:
– 他今年二十岁了。
/Tā jīnnián èrshí suìle/
Anh ta năm nay đã hai mươi tuổi rồi.
– 今天已经是十一月二十日了。
/Jīntiān yǐjīng shì shíyī yuè èrshí rìle/
Hôm nay đã là 20/11 rồi.
ngu phap tieng trung
ngu phap tieng trung
Cấu trúc 2: Câu có vị ngữ là hình dung từ – 形容词谓语句
– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị
– Vị ngữ thường là hình dung từ nhằm miêu tả đặc tính, tính chất, trạng thái của chủ ngữ.
VD:
– 我哥哥高。
/ Wǒ gēgē gāo/
Anh trai tôi cao.
– 你的书多。
/ Nǐ de shū duō/
Sách của bạn có nhiều.
Mở rộng:
– Có thể thêm “很” để nhấn mạnh, thêm “不” cho ý phủ định.
VD:
– 我哥哥很高。
/Wǒ gēgē hěn gāo/
Anh trai tôi rất cao.
– 我哥哥不高。
/Wǒ gēgē bù gāo/
Anh trai tôi không cao.
– Để tạo câu hỏi, ta thêm “吗” vào phía cuối câu.
VD:
– 你的学校大妈?
/Nǐ de xuéxiào dàmā/
Trường bạn có lớn không?
ngu phap tieng trung
ngu phap tieng trung
Cấu trúc 3: Câu có vị ngữ là động từ – 词谓语句
– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị
– Vị ngữ chủ yếu là động từ, cụm động từ nhằm tường thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa…. của chủ ngữ.
VD:
– 他说。
/Tā shuō/
Anh ta nói.
– 我们听。
/Wǒmen tīng/
Chúng tôi nghe.
– 妹妹吃。
/Mèimei chī/
Em gái ăn.
Mở rộng:
a/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ trực tiếp]
VD:
– 我看书。
/Wǒ kànshū/
Tôi đọc sách.
– 他锻炼身体。
/Tā duànliàn shēntǐ/
Anh ấy rèn luyện thân thể.
– 弟弟学汉语。
/Dìdì xué hànyǔ/
Em trai học tiếng Trung
b/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ gián tiếp] + [Tân ngữ trực tiếp]
– Tân ngữ gián tiếp là từ chỉ người, tân ngữ trực tiếp là từ chỉ sự vật.
– Các động từ thường mang hai tân ngữ là: 教,送,给,告诉,还,递,通知,问,借。
VD:
– 他给我礼物。
/Tā gěi wǒ lǐwù/
Cậu ấy tặng tôi quà.
– 老师教我汉语。
/Lǎoshī jiào wǒ hànyǔ/
Thầy giáo dạy tôi tiếng Trung
c/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Cụm chủ – vị]
– Cụm chủ – vị thường là một câu đơn giản, làm tân ngữ cho động từ ở trước nó.
– Động từ thường mang tân ngữ là cụm chủ – vị: 说,想,看见,听见,觉得,知道,希望,相信,反对,说明,表示,建议。
VD:
– 我希望你来。
/Wǒ xīwàng nǐ lái/
Tôi mong bạn đến.
– 他反对我那样做。
/Tā fǎnduì wǒ nàyàng zuò/
Anh ấy phản đối tôi làm như thế.
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung căn bản (P6) : Thán từ
Cùng tiếng hoa giao tiếp thông dụng qua một vài từ loại. Trong bài Ngày hôm nay , web tuhoctiengtrung.vn xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan trọng : Thán từ.
Định nghĩa
– Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.
ngu phap tieng trung: than tu
ngu phap tieng trung: than tu
– Đây là một loại hư từ đặc biệt, luôn độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác.
– Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ.
Phân loại thán từ
Muốn dựa chính xác nghĩa của các thán từ phải dựa vào tình huống câu cụ thể. Tuy nhiên, ta có thể phân loại thán từ thành các dạng sau:
a/. Biểu thị kinh ngạc, cảm thán: 啊, 咦, 嘿, 嗨, 嚯, 吓, 哟
b/. Biểu thị vui vẻ hoặc mỉa mai: 哈, 嘻, 呵, 哈哈, 嘻嘻, 呵呵
c/. Biểu thị buồn khổ, tiếc hận: 唉, 哎, 嗨, 哎呀
d/. Biểu thị phẫn nộ, khinh bỉ: 呸, 啐, 哼, 吓
e/. Biểu thị bất mãn: 唉, 嗨, 嚯, 吓
Ngoài ra, vẫn còn rất nhiều các thán từ khác.
ngu phap tieng trung: than tu
ngu phap tieng trung: than tu
VD:
– 嘿,下雪了!
/Hēi, xià xuěle/
Ê, tuyết rơi rồi!
– 呀,这下可糟了。
/Ya, zhè xià kě zāole/
Ôi, thế này thì hỏng rồi.
– 唉,这场球有输了。
/Āi, zhè chǎng qiú yǒu shūle/
Ôi, Trận bóng này thua mất rồi.
– 啊,起风了!
/A, qǐ fēngle/
A, gió nổi lên rồi.
từ vựng tiếng Hoa – Chủ đề xưng hô trong người thân
Khi học tiếng hoa giao tiếp cơ bản , chắc hẳn những mọi người Có thể thấy trong tiếng Trung có toàn bộ bí quyết xưng hô khác nhau đối với từng đối tượng khác nhau. Hôm nay , trung tâm tiếng Trung Quốc Chinese sẽ giúp bạn hệ thống những cách xưng hô trong người yêu thương bằng tiếng Trung để giúp các bạn học tiếng Trung Hoa căn bản tốt nhất . Mong rằng các các bạn cảm thấy bài viết này hữu ích đối với việc tự học tiếng Trung online của mình.
Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/
Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/
Vợ : 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/
Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/
Con trai : 儿子 /Érzi/
Con dâu: 媳妇 /Xífù/
Cháu trai nội: 孙子/ Sūnzi/
Cháu gái nội: 孙女 /Sūnnǚ/
Con gái : 女儿 /Nǚ’ér/
Con rể : 女婿 /Nǚxù/
Cháu trai ngoại: 外孙 /Wàisūn/
Cháu gái ngoại: 外孙女 /Wàisūnnǚ/
*Cách xưng hô đối với gia đình anh, em trai trong tiếng Trung:
13. Anh trai: 哥哥 /Gēgē/
14. Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/
15.Em trai: 弟弟/Dìdì/
16. Em dâu: 弟妹 /Dìmèi/
17.Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) 侄子/侄女 /Zhízi/Zhínǚ/
18.Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô) 舅侄/舅侄女 /Jiù zhí/Jiù zhínǚ/
*Cách xưng hô đối với gia đình chị, em gái trong tiếng Trung:
19. Chị gái: 姐姐 /Jiějie/
20. Anh rể: 姐夫 /Jiěfū/
21. Em gái: 妹妹 /Mèimei/
22. Em rể: 妹夫 /Mèifū/
23. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu): 外甥/外甥女 /Wàishēng/Wàishēngnǚ/
24. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì): 姨侄/姨侄女 /Yí zhí/Yí zhínǚ/
*Cách xưng hô đối với gia đình thông gia trong tiếng Trung:
25. Bố chồng: 公公 /Gōnggōng/
26. Mẹ chồng: 婆婆 /Pópo/
27. Bố vợ: 岳父 /Yuèfù/
28. Mẹ vợ: 岳母 /Yuèmǔ/
29. Ông thông gia: 亲家公 /Qìngjiā gōng/
30. Bà thông gia: 亲家母 /Qìngjiāmǔ/
Cách xưng hô trong tiếng Trung
Cách xưng hô trong tiếng Trung
*Cách xưng hô đối với họ hàng bên nội trong tiếng Trung:
31. Ông nội: 爷爷 /Yéye/
32. Bà nội: 奶奶 /Nǎinai/
33. Bác trai(anh trai của bố): 伯父 /Bófù/
34. Bác dâu: 伯母 /Bómǔ/
35. Chú(em trai của bố): 叔父 /Shūfù/
36. Thím: 婶婶 /Shěnshen/
37. Anh em họ (con của anh, em trai bố): 堂哥/姐/弟/妹 /Táng gē/jiě/dì/mèi/
38. Bác gái/cô (chị, em gái của bố): 姑妈 /Gūmā/
39. Bác/chú rể: 姑夫 /Gūfu/
40. Anh em họ (con của chị, em gái bố): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
*Cách xưng hô đối với họ hàng bên ngoại trong tiếng Trung:
41. Ông ngoại: 外公 /Wàigōng/
42. Bà ngoại: 外婆 /Wàipó/
43. Cậu(anh, em trai của mẹ): 舅舅 /Jiùjiu/
44. Mợ: 舅妈 /Jiùmā/
45. Anh em họ (con của anh, em trai của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
46. Dì(chị, em gái của mẹ): 姨妈 /Yímā/
47. Chú(chồng của dì): 姨夫 /Yífu/
48. Anh em họ (con của chị, em gái của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
*Một số các xưng hô khác:
49. Mẹ kế: 继母/Jìmǔ/ – 后妈 /Hòumā/
50. Bố dượng: 继父 /Jìfù/ -后父 /Hòufù/
51. Họ hàng: 亲戚 /Qīnqi/
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P1) : Danh từ
Ngữ pháp là một phần rất quan trọng học tiếng nước ngoài . Nắm rõ ngữ pháp tiếng Trung giúp những các bạn mới học tiếng hoa giao tiếp cơ bản sử dụng tiếng Trung căn bản được linh hoạt, tự nhiên hơn. Để giúp các các bạn tự học tiếng Hoa online một cách hiệu quả, web tuhoctiengtrung.vn sẽ có một chuỗi bài giới thiệu về ngữ pháp tiếng Hoa căn bản . Chúng ta hãy cùng khởi đầu với bài học Lần đầu tiên nào!
Định nghĩa
– Danh từ là những từ dùng để chỉ người hay sự vật.
– Phân loại:
Danh từ cụ thể. VD: 人, 牛, 山, 水, 对联
Danh từ trừ tượng. VD: 友谊、立场、观点、思想
Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý
– Trước danh từ có thể mang theo số từ hoặc lượng từ
Mẫu: [ 数量字 ] + [ 名字 ]
[Số lượng từ] + [Danh từ]
VD: 一副对联,一只狗
– Phía trước danh từ không thể mang những phó từ chỉ mức độ như “不”, “很”…
– Phía sau danh từ không thể mang trợ từ thời gian như “了”.
– Một số danh từ đơn âm tiết có thể lặp lại nhằm diễn tả ý “từng, mỗi”
VD: 人人 = 每人 (từng người)
天天 = 每天 (mỗi ngày)
– Phía sau danh từ chỉ người ta có thể thêm “们” để biểu thị số nhiều. (VD: 学生们). Tuy nhiên, nếu trước danh từ đã có số từ hoặc lượng từ hày từ khác biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm “们” vào sau nữa. (VD: Ta không thể nói “三个学生们” mà chỉ có thể nói là “三个学生”)
Chức năng trong câu
Nói chung, các danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ trong câu.
3.1. 主语 – Chủ ngữ
– 妈妈做饭。/Māmā zuò fàn/: Mẹ nấu cơm.
– 冬天冷。/Dōngtiān lěng/: Mùa đông lạnh.
– 身体健康。/Shēntǐ jiànkāng/: Cơ thể khỏe mạnh.
3.2. 宾语 – Tân ngữ
– 他写字,我读书。/Tā xiězì, wǒ dúshū/: Anh ý viết chữ, tôi đọc sách.
– 我们家在南边。/Wǒmen jiā zài nánbian/: Nhà chúng tôi ở phía nam
3.3. 定语 – Định ngữ
– 我喜欢妈妈的笑容。/Wǒ xǐhuān māmā de xiàoróng/: Tôi thích nụ cười của mẹ.
– 汉语语法很简单。/Hànyǔ yǔfǎ hěn jiǎndān/: Ngữ pháp tiếng Trung rất đơn giản.
(Trong 2 ví dụ phần định ngữ, các danh từ được in đậm là định ngữ bổ sung ý nghĩa cho các danh từ in nghiêng phía sau)
Ngoài ra các danh từ chỉ thời gian (biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa…) và các danh từ chỉ nơi chốn (chỉ phương hướng hoặc vị trí) còn có thể làm trạng ngữ. Các danh từ khác hai loại danh từ này không thể làm trạng ngữ.
VD:
– 我明天来。/Wǒ míngtiān lái/: Tôi ngày mai tới.
– 我们外面谈。/Wǒmen wàimiàn tán/: Chúng ta ra ngoài nói chuyện
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P2) : Hình dung từ
Tiếp nối bài trước, Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng làm quen một khái niệm mới trong học tiếng hoa giao tiếp cơ bản : Hình dung từ (Tính từ) . Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho những các bạn tự học tiếng Trung online !
Định nghĩa
– Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác.
– Phân loại:
Hình dung từ miêu tả hình trạng của người hay sự vật: 高,小,大,高,短
Hình dung từ miêu tả tính chất của người hay sự vật: 对,错,骄傲,坚强, 好,坏
Hình dung từ miêu tả trạng thái của một động tác, hành vi: 快,慢,顺利,紧张
Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý
– Phía trước hình dung từ có thể thêm các phó từ như “不”, “很”… Tuy nhiên, những tính
– Phía sau hình dung từ có thể thêm các trợ từ thời trạng như “着”, “了”, “过” nhằm biểu thị sự tiếp diễn, hoàn thành hoặc đã qua. (VD: 红着, 红了, 红过)
– Đa số các tính từ có thể lặp lại:
Hình thức lặp của hình dung từ đơn âm tiết là AA. (VD: 慢 Ò 慢慢)
Hình thức lặp lại của các hình dung từ song âm tiết nói chung là AABB (VD: 干净 Ò 干干净净). Tuy nhiên, với các hình dung từ phía trước mang ngữ tố có tính danh từ thì hình thức lặp lại là ABAB (VD: 雪白Ò 雪白雪白)
Ngoài ra, còn một số hình dung từ lặp lại theo hình thức A里AB (VD: 糊涂 Ò 糊里糊涂)
ngu phap tieng Trung: hinh dung tu
ngu phap tieng Trung: hinh dung tu
Chức năng trong câu:
Hình dung từ có thể đảm nhiệm rất nhiều vị trí trong câu, tuy nhiên chức năng chủ yếu của hình dung từ là làm vị ngữ và định ngữ
3.1. 定语 – Định ngữ
– Khi làm định ngữ, hình dung từ thường phải đi kèm “的”
Mẫu câu: [ 形容字 ] + 的 + [ 中心语 ]
[Hình dung từ] + 的 + [Trung tâm ngữ]
VD:
红裙子 /Hóng qúnzi/: Quần đỏ
宽广的原野 /Kuānguǎng de yuányě/: Thảo nguyên rộng lớn
明媚的阳光 /Míngmèi de yángguāng/: Ánh sáng chói lòa
3.2. 谓语 – Vị ngữ
– 她很漂亮。/Tā hěn piàoliang/: Cô ấy rất đẹp.
– 玫瑰花很香。/Méiguī huā hěn xiāng/: Hoa hồng rất thơm
3.3. 主语 – Chủ ngữ
– 坚强是一种信念。/Jiānqiáng shì yī zhǒng xìnniàn/: Kiên cường là một loại niềm tin.
– 认真是越南传统的美德。/Rènzhēn shi Yuènán chuántǒng dì měidé/: Chăm chỉ là đức tính tốt đẹp trong truyền thống Việt Nam.
3.4. 状语 – Trạng ngữ
Hình dung từ thường làm trạng ngữ cho động từ. Khi làm trạng ngữ cho những động từ song âm tiết, hình dung từ thường đi kèm “地”
Mẫu câu: [ 形容字 ] +地+ [ 动字 ]
[Hình dung từ] +地+ [Động từ]
VD:
– 快吃。/Kuài chī/: Ăn nhanh lên.
– 你慢走点儿。/Nǐ màn zǒu diǎn er/: Cậu đi chậm lại một chút.
– 同学们认真地听讲。/Tóngxuémen rènzhēn dì tīngjiǎng/: Các em học sinh chăm chỉ nghe giảng.
3.5. 补语 – Bổ ngữ
Thường làm bổ ngữ cho động từ.
– 风吹干了衣服。 /Fēng chuī gànle yīfú/: Gió thổi khô quần áo.
– 雨水打湿了她的头发。/Yǔshuǐ dǎ shīle tā de tóufǎ/: Nước mưa làm ướt tóc cô ấy.
3.6. 宾语 – Tân ngữ
– 我喜欢安静。/Wǒ xǐhuān ānjìng/: Tôi thích yên tĩnh.
– 女孩子爱漂亮。/Nǚ háizi ài piàoliang/: Con gái thích đẹp.