Khi muốn diễn tả sự ngạc nhiên , nghi ngờ , sợ hãi, thắc mắc , phẫn nộ… . bạn sẽ phải sử dụng những từ nào để diễn tả tạng thái đó của cá nhân nhỉ? chúng ta có 1 loại gọi là thán từ dùng để biểu thị mọi thái độ , tình cảm của con người. Khi tieng hoa can ban mọi người đã biết đến các thán từ nào rồi nhỉ? phần lớn ad thấy, trong quá trình học thì mình tự tích lũy thôi bởi vì các từ này ít được nhắc đến khi học dù là chính quy hay ở những trung tâm tiếng Trung . Bài hoc tieng Trung Hôm nay bạn có có ý định tìm hiểu các loại thán từ biểu thị thái độ của con người hay không? Nếu có thì hãy chăm chú đọc và suy ngẫm nhé. Nhưng các các bạn phải để tâm 1 điều 1 số từ dưới đây sẽ chỉ áp dụng vào 1 số hoàn cảnh , tình huống cụ thể mà thôi. Khi áp dụng vào giao tiếp bạn cần phải tuỳ vào từng tình huống cụ thể để vận dụng cho đúng nhé!
1. 呀 (yā ) : A, á (biểu thị sự kinh ngạc )
Vd : 呀,这下可糟了 ( yā zhè xià kě zāo le ) Á, làn này hỏng rồi )
呦
2. 呦 (yōu) : – Á (tỏ ý kinh ngạc , sợ hãi)
Vd : 呦,那边有个人影。( yōu , nà biān yǒu ge rén yǐng ) : Á, bên kia có bóng người !
– Ối (biểu thị đột nhiên phát hiện hoặc nhớ ra)
Vd : 呦!忘了带身份证了。( yōu ! wàng le dài shēn fèn zhèng le ) : Ối , quên mang CMND rồi!
3. 喳 (zhā ) : Dạ vâng (tiếng ứng đáp của người hầu ngày xưa đối với chủ)
4. 嗳 (ǎi ) : ́y, ấy chết (tỏ ý phủ định hoặc không đồng ý)
Vd : 嗳,这怎么能行呢?( ǎi , zhè zěnme néng xíng ne ?) ́y chết, như vậy sao được chứ?
5. 唉 (ài ) : – Ôi (tỏ ý thương cảm , thất vọng )
Vd : 唉,这场球又输了。( ài , zhè chǎng qiú yòu shū le )Ôi, trận bóng này lại thua rồi.
– Ôi (tỏ ý nuối tiếc, hối hận )
Vd : 唉,我真不该到这里来!( ài , wǒ zhēn bù gāi dào zhè lǐ lái ):Ôi, tôi thật không nên đến đây!
– Ừ (biểu thị sự đáp lười hoặc k đồng ý)
Vd : 唉,去吧!( ài ! qù ba ): Ừ, đi đi!
6. 嗯 (éng ) : Ủa , hả ( biểu thị sự thắc mắc )
Vd : 嗯?你怎么不说话了? ( èn ,nǐ zěnme bù shuō huà le ?)Ủa , sao anh không nói nữa?un
Các bạn thấy bài giải thích có thú vị không nhỉ? nếu thú vị thì tiếp tục cùng trung tam tieng trung THANHMAIHSK tìm hiểu tiếp các thán từ tiếp theo nhé
7. 哈哈(Hāhā) : Hà hà (biểu thị sự đắc ý , thoả mãn )
Vd : 哈哈,试验成功啦! ( hā hā , shì yàn chéng gōng lā !)Hà hà, thí nghiệm thành công rồi!
8. 咳( Hāi) : Này (biểu thị sự kêu gọi , nhắc nhở )
Vd : 咳,你到哪儿去?( hāi , nǐ dào nǎr qù ?) Này, anh đi đâu đó?
Hả , ủa ( biểu thị sự kinh ngạc )
Vd : 咳,有这样的好事?( hāi , yǒu zhè yàng de hǎo shì ) Ủa có chuyện tốt vậy sao?
9. 嗨哟 ( Hāi yō ) : Dô ta, hò dô ta (tiếng hò cuả những người làm lao động nặng khi cùng thực hiện 1 động tác nào đó)
Vd : 嗨哟!嗨哟!大家齐用力哟!( hāi yo ! hāi yo ! dà jiā jǐ yòng lì yo ) Dô ta! Dô ta! Moị người cùng gắng sức nào!
10. 嗬 ( Hē ) : Ơ, ồ (biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 嗬,真棒! ( hē , zhēn bàng ) Ồ, cừ thật !
11. 吓( hè ) : Hừ (tỏ ý không bằng lòng)
Vd : 吓,怎么能这样呢?( Hè , zěnme néng zhè yàng ne ?) Hừ, sao có thể như vậy chứ?
12. 嘿( Hēi ) : – Này ( biểu thị sự nhắc nhở , kêu gọi )
Vd : 嘿,上哪儿去?( hēi , shàng nǎr qù ?) Này, đi đâu đấy?
– Chà (biểu thị sự đắc ý, ca ngợi)
Vd : 嘿,真了不起!( hēi , zhēn liǎo bù qǐ !)Chà, giỏi thật !
– Ồ, ôi, ủa ( biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 嘿,下雪了!( hēi , xià xuě le !) Ồ, tuyết rơi rồi
13. 哼( Hèng ) : Hừm, hừ (tỏ ý bất mãn, khinh thường, phẫn nộ )
Vd : 哼,有什么了不起?( hèng , yǒu shénme liǎo bù qǐ ?) Hừ, có gì hay chứ?
14. 哦 (ó ) : Ủa ( biểu thị sự nửa tin nửa ngờ)
Vd : 哦,你也要来参加我们的会?( ó , nǐ yě yào cān jiā wǒ men de huì ?) Ủa Anh cũng muốn đến tham gia cuộc họp của chúng tôi à?
– 哦 (ò ) : Ồ (biểu thị sự hiện ra)
Vd : 哦,我懂了!( ò , wǒ dǒng le !) Ồ, tôi hiểu rồi!
15. 呸 ( pēi ) : Hừ, xì (biểu thị sự trách móc, khinh miệt , phản đối)
Vd : 呸,不知羞耻的东西!( pēi , bù zhī xiū chǐ de dōng xi ) Xì, đồ không biết xấu hổ!
16. 喂 ( wèi ) : Này, a lô (biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 喂,等等我! ( wèi , děng děng wǒ !) Này, đợi tôi với!
Học tiếng Trung Hoa cơ bản là khóa học dành cho đối tượng bắt đầu làm quen Với tiếng trung Hoa . Trong quá trình học, học viên sẽ học các bài học tiếng Trung Hoa cơ bản làm quen với một vài mẫu câu đơn thuần , học các vốn từ vựng tiếng Hoa Ở lần đầu tiên . Nói chung, học tiếng Trung Hoa căn bản không khó nhưng nó đòi hỏi sự chính xác cao và chắc chắn không được phát âm sai. Bởi lẽ, nếu như mọi người phát âm sai, học sai từ thì quá trình học tiếng Hoa giao tiếp sau này của bạn sẽ gặp phần lớn khó khăn.
Học tiếng Hoa giao tiếp căn bản rất quan trọng . tương tự như một căn nhà , móng nhà phải vững chắc thì mới Có khả năng xây được ngôi nhà cao và kiên cố. Học tiếng Trung Quốc cơ bản chuẩn thì mới nói tiếng Trung tốt, rồi học tiếng Trung Quốc nâng cao thuận lợi được.
Thursday, June 23, 2016
Loạt thán từ trong tiếng Hoa
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment