Chúng ta ai ai cũng vậy, có đôi khi nhụt chí , mất niềm tin vào bản thân khi gặp phải khó khăn hay thất bại nào đó. một vài lúc như vậy ta cần nhất vẫn là lời động viên cổ vũ từ bạn bè , người thân yêu quanh ta. mọi người sẽ phải an ủi như thế nào khi mọi người bè mình không như mong muốn , nhụt chí trong công việc ,đời sống ? các bạn đã biết những câu nào trong tiếng Trung Quốc dùng để diễn đạt sự chú ý , cổ vũ khích lệ của mọi người dành cho đối phương chưa? Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu cho một vài bạn 1 số câu tiếng hoa giao tiếp hàng ngày hay nhất để cổ vũ ,khích lệ 1 ai đó. Hãy học ngay và luôn đi vì biết đâu đang có ai đó đang cần lời động viên , khích lệ từ mọi người đấy. Biết đâu người yêu của bạn cũng đang buồn kìa?
不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己
bù quǎn bié rén zěn me kàn nǐ , nǐ zì jǐ dōu yào kàn de qǐ zì jǐ
Đây là câu dùng để khích lệ đối phương có dũng khí làm 1 việc gì đó , không vì những lười nghị luận hoặc suy nghĩ của người khác mà không dám làm.
如:脸皮要厚一点儿,不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己。
rú : liǎn pí yào hòu yì diǎnr , bù guǎn bié rén zěn me kàn nǐ , nǐ zì jǐ dōu yào kàn de qǐ zì jǐ .
Da mặt phải dày lên 1 chút , bất kể người khác nghĩ gì về bạn , tự bản thân bạn phải biết coi trọng mình.
A 给 B 打气
A gěi B dǎ qì
Câu này là dùng để khích lệ những người không có tự tin làm 1 việc gì đó.
如:没事,我给你打气!有什么了不起的,不就是碰碰针子吗?
Méi shì , wǒ gěi nǐ dǎ qì ! yǒu shén me liǎo bù qǐ de , bú jiù shì pèng pěng zhèn zi ma ?
Không sao , tôi cổ vũ cho bạn! Có gì to tát chứ chẳng qua chỉ là gặp khó khăn 1 chút sao?
1 số câu cổ vũ khích lệ trong tiếng Trung
1 số câu cổ vũ khích lệ trong tiếng Trung
不干(/ 试。。)怎么知道自己不行呢?
bú gàn (/ shì …) zěn me zhī dào zì jǐ bù xíng ne ?
Câu này dùng để khuyến khích cổ vũ ai đó phải có niềm tin vào bản thân nhất định sẽ làm được.
如:你不试一下,怎么知道自己不行呢?勇敢点儿,报名吧!
rú : nǐ bú shì yí xià , zěn me zhī dào zì jǐ bù xíng ne ? yǒng gǎn diǎnr , bào míng ba !
Bạn không thử thì làm sao biết được bản thân không làm được chứ? Dũng cảm lên 1 chút , đăng ký đi!
你放手去干吧,出什么问题也不怪你(/ 我兜着)
nǐ fàng shǒu qù gàn ba , chū shénme wèn tí yě bú guài nǐ ( / wǒ dōu zhe )
Câu này dùng để khích lệ , cổ vũ ai đó đừng quá lo lắng về hậu quả của thất bại, yên tâm lấy dũng khí làm việc là được.
如:你不要想那么多,你放手去干吧,出什么问题我兜着
rú : nǐ bú yào xiǎng nà me duō , nǐ fàng shǒu qù gàn ba , chū shén me wèn tí wo dōu zhe .
Bạn không cần phải nghĩ nhiều như vậy , hãy cứ yên tâm làm đi, nếu xảy ra vấn đề gì tôi sẽ giúp bạn 1 tay.
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung
世上无难事,只要肯登攀 ( / 只怕有心人)
shì shàng wú nán shì , zhǐ pà kěn dēng pān ( / zhǐ pà yǒu xīn rén )
Ý của câu này có nghĩa là chỉ cần nỗ lực quyết tâm thì trên đời này không có chuyện gì là khó.
如:你千万不要害怕困难,中国不是有句话叫做 “ 世上无难事,只怕肯登攀” 吗? 你只要愿意努力,没有克服不了的困难。
rú : nǐ qiān wàn bú yào hài pà kùn nán , zhōng guó bú shì yǒu jù huà jiào zuò “ shì shàng wǔ nán shì , zhǐ pà kěn dēng pān “ ma ? nǐ zhǐ yào yuàn yi nǔ lì , méi yǒu kè fú bù liǎo de kùn nán .
Bạn đừng sợ khó khăn , Trung Quốc chẳng phải có 1 câu là “ Không có việc gì khó , chỉ sợ lòng không bền” hay sao? Bạn chỉ cần cố gắng thì sẽ không có khó khăn nào là không thể khắc phục.
从哪儿跌倒了就从哪儿爬起来
Cóng nǎr diē dǎo le jiù cóng nǎr pá qǐ lái
Câu này dùng để khuyến khích , động viên cổ vũ đối với những người vì đã từng thất bại hay phạm 1 lỗi lầm nào đó mà không còn tự tin nữa.
如:人哪儿有不犯错误的?从哪儿跌倒了就从哪儿爬起来,自己证明自己还是好汉。
rú : rén nǎr yǒu bú fàn cuò wù de ? cóng nǎr diē dǎo le jiù cōng nǎr pá qǐ lái , zì jǐ zhèng míng zì jǐ hái shì hǎo hàn .
Con người có ai là không phạm sai lầm chứ? Vấp ngã ở đâu thì đứng dậy từ đó , tự mình chứng minh bản thân mình mới là hảo hán.
Saturday, June 25, 2016
Diễn đạt cách thức cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment