4 quy tắc của động từ ly hợp mà các bạn cần phải biết
Khi tieng hoa co ban các các bạn có khám phá ra rằng có 1 số động từ rất kỳ quái. Chúng là 2 từ đi đôi với nhau nhưng khi đặt vào trong câu chúng ta lại không đứng gần nhau mà phải tách ra. một vài bạn có biết vì sao không? một vài các bạn có biết đó là loại ngữ pháp gì không? Thôi những các bạn không cần phải đoán nữa đâu , hiện tượng đó và những từ 2 âm tiết bị tách ra đó được gọi là ” động từ ly hợp” . Vậy Lý do là gì nhỉ? Thực ra thì vì cá nhân động từ và「Động từ+từ chỉ mục đích」 sẽ hợp nhất với nhau để tạo ra một động từ duy nhất. Vì thế ” động từ ly hợp ”đã ra đời. Và giờ chúng ta cùng tìm hiểu xem nó có những quy tắc nhất định nào nhé.
1. Quy tắc thứ 1 của ly hợp từ
Không thể để từ chỉ mục đích trực tiếp ở phía sau:
Ví dụ)
我见你。(Wǒ jiàn nǐ/ Tôi gặp bạn => Trong trường hợp này, động từ 「见」không thể thêm từ chỉ mục đích ở phía sau)
我跟你见面。(Wǒ gēn nǐ jiànmiàn./ Tôi gặp bạn= Trong trường hợp này, động từ 「见面」để trở thành “ Ly hợp từ từ 「见(Xem /Động từ)」「面(Mặt/từ chỉ mục đích)」thì từ chỉ mục đích phải sử dụng giới từ 「跟」kèm theo)
2. Quy tắc thứ 2 của ly hợp từ
Những từ thể hiện mức thời gian như 「了(le/ hết rồi)」「着(zhe/kế tiếp)」「过(guò/đã qua rồi)」sẽ được chen vào giữa ly hợp từ. Những trờ này này dùng để kết nối trực tiếp với động từ
Ví dụ)
我们见了一面。(Wǒmen jiàn le yímiàn./ Chúng ta đã gặp nhau một lần rồi)
3. Quy tắc thứ 3 của ly hợp từ
Có thể chen vào giữa thành phần động từ của ly hợp từ và yếu từ để bổ nghĩa cho từ chỉ mục đích
Ví dụ)
我跟你见过一次面。(Wǒ gēn nǐ jiànguò yícì miàn. / Chúng ta đã từng gặp nhau một lần rồi)
※见(thành phần động từ của ly hợp từ)+过(thể hiện mức thời gian)+一次(Số lần xảy ra hành động…thành phần bổ nghĩa)+面(từ chỉ mục đích trong ly hợp từ)
4. Quy tắc thứ 4 trong ly hợp từ:
Có thể sử dụng từ chỉ sụ lặp lại của động từ ( thể hiện trạng thái của hành động như :thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ, xem nhẹ/ tự dưng …)
Ví dụ)
我们见见面吧。(Wǒmen jiànjiànmiàn ba./ Chúng ta hãy gặp nhau một lát đi)
Khi ta dùng từ 「个(ge)」 vào giữa ly hợp từ để thể hiện cùng một câu thì nó sẽ có nghĩa bị động
我们见个面吧。(Wǒmen jiàn ge miàn ba.)
Những từ được dùng để tách từ với từ thường được sử dụng và cách dùng
见面(jiànmiàn/ Gặp mặt)
见一面(jiàn yímiàn / Gặp thoáng qua)
帮忙(bāngmáng/ Gíup đỡ)
帮你的忙(bāng nǐ de máng/ Gíup đỡ bạn)
洗澡(xǐzǎo/ Tắm gội)
洗个热澡(xǐ ge rèzǎo/ Tắm qua nước nóng)
结婚(jiéhūn/ Kết hôn)
跟他结婚(gēn tā jiēhūn/ Kết hôn với anh ấy)
毕业(bìyè/ Tốt nghiệp)
大学毕业(dàxué bìyè/ Tốt nghiệp đại học)
生气(shēngqì/ Tức giận)
生我的气(shēng wǒ de qì/ Tức giận với tôi)
着急(zháojí/ Vội vàng, sốt ruột)
着什么急(zháo shénme jí/ Bạn đang sốt ruột gì vậy)
请假(qǐngjià/ Xin nghỉ phép)
请了三天假(qǐng le sāntiān jià/ Xin nghỉ 3 ngày phép)
吵架(chǎojià/ Gây lộn, cải vã)
大吵一架(dà chǎo yíjià/ Gây lộn lớn tiếng)
吃惊(chījīng/ Kinh ngạc, ngạc nhiên)
吃了一惊(chī le yìjīng/ Kinh ngạc)
随便(suíbiàn/ Tự do, tùy ý)
随你的便(suí nǐ de biàn/ Tùy ý bạn)
睡觉(shuìjiào/ Ngủ)
睡个懒觉(shuì ge lǎn jiào/ Ngủ nướng)
上班(shàngbān/ Đi làm)
上晚班(shàng wǎnbān/ Đi làm ca khuya)
上网(shàngwǎng/ Lên mạng)
上上网(shàngshang wǎng/ Lên lướt mạng)
开会(kāihuì/ Họp)
开完会(kāiwán huì/ Tan họp)
花钱(huāqián/ Tiêu tiền)
花一点钱(huā yìdiǎn qián/ Tiêu một ít tiền)
散步(sànbù/ Đi tản bộ)
在公园散步(zài gōngyuán sànbù/ Đi tản bộ trong công viên)
逛街(guàngjiē/ Đi dạo phố) 逛逛街(guàngguang jiē/ Đi dạo dạo phố)
下雨(xiàyǔ/ Trời mưa)
下一场雨(xià yìchǎng yǔ/ Có một trận mưa)
戒烟(jièyān/ Cai thuốc)
把烟戒掉(bǎ yān jièdiào/ Cai hút thuốc)
回家(huíjiā/ Về nhà)
回到家(huídào jiā/ Về đến nhà)
Thursday, June 23, 2016
4 luật lệ của động từ ly hợp mà mọi người cần phải biết
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment