hoc tieng hoa giao tiep hang ngay - Không phải lúc nào chúng ta cũng tin những
điều ngýời khác nói là thật , đặc biệt khi nói chuyện với những ngýời vui tính , hay đùa hoặc những ngýời có tính bí quyết nói phóng ðại , khoa trýõng sự việc lên chín tầng mây. những lúc nhý vậy mọi ngýời cần phải có một vài câu nghi vấn thể hiện sự nghi ngờ của mình? Vậy trong tiếng Trung Hoa có những cách nói nào là thýờng phổ biến nhất? các bạn đã biết được bao nhiêu rồi? Hãy đọc thêm 1 số bí quyết biểu lộ sự nghi ngờ của cá nhân với những câu tiếng Trung Quốc thýờng gặp nhất dýới đây nhé
….. 真让人起疑心
….. Zhēn ràng rén qǐ yí xīn
Biểu thị sự hoài nghi của người nói.
如:他平时是有名的小气鬼,连买糖请客都不愿意,今天却说要请大家去五星级店酒吃西餐,这可真让人起疑心。
rú : tā píng shí shì yǒu míng de xiǎo qì guǐ , lián mǎi táng qǐng kè yě bù yuàn yi , jīn tiān què shuō yào qǐng dà jiā qù wǔ xīng jí diàn jiǔ chī xī cān , zhè kě zhēn ràng rén qǐ yí xīn .
Hắn ta bình thường có tiếng là tên keo kiệt bủn xỉn , đến mua kẹo mời bạn bè còn không muốn , hôm nay lại nói mới mọi người đến nhà hàng 5 sao ăn cơm Tây , thật khiến người ta phải nghi ngờ.
这事儿能成吗?
zhè shìr néng chéng ma ?
Cách dùng này thể hiện sự hoài nghi của người nói về 1 sự việc nào đó liệu có thành công hay không?
如:你打算结婚的时候不请父母参加,这样做行得通吗?
rú : nǐ dǎ suàn jié hūn de shí hòu bù qǐng fù mǔ cān jiā , zhè yàng zuò xíng de tòng ma ?
Bạn dự định không mời bố mẹ tham gia lễ kết hôn , như vậy có ổn hay không?
diễn đạt cách nghi ngờ trong tiếng trung
diễn đạt cách nghi ngờ trong tiếng trung
你说的有没有水分?
nǐ shuō de yǒu méi yǒu shuǐ fēn ?
Diễn đạt suy nghĩ của đối phương cho rằng người nói đang khoa trương sự việc.
如:你说这个药吃了以后可以美容,减肥吗?你说的有没有水分?
rú : nǐ shuō zhè ge yào chī le yǐ hòu kě yǐ měi róng , jiǎn féi ma ? nǐ shuō de yǒu méi yǒu shuǐ fēn ?
Bạn nói thuốc này uống xong có thể làm đẹp và giảm cân ư? Bạn liệu có khoa trương nó lên không đấy?
是不是弄错了?
shì bú shì nòng cuò le ?
Diễn đạt sự hoài nghi về tín chín xác của1 chuyện hay 1sự việc nào đó.
如:是不是弄错了?我刚到这儿,什么人也不认识,不可能有人来找我。
rú : shì bú shì nòng cuò le ? wǒ gāng lái zhèr , shén me rén yě bú rèn shì , bù kě néng yǒu rén lái zhǎo wǒ .
Có phải có gì đó nhầm lẫn rồi không? Tôi vừa mới đến đây , chưa hề quen biết ai làm sao lại có người tới tìm tôi được?
1 số câu nghi ngờ hay nhất tiếng trung
1 số câu nghi ngờ hay nhất tiếng trung
你没蒙我吧?
nǐ méi méng wǒ ba ?
Thể hiện sự hoài nghi người nói , cho rằng đồi phương đang lừa mình.
如:你真的今天晚上要请我去吃饭吗?你没蒙我吧?
rú : nǐ zhēn de jīn tiān wǎn shàng yào qǐng wǒ qù chī fàn ma ? nǐ méi méng wǒ ba ?
Bạn thực sự muốn mời tôi đi ăn cơm tối ư? Bạn không đùa tôi đấy chứ?
Cách biểu đạt sự nghi ngờ trong tiếng Trung
Cách biểu đạt sự nghi ngờ trong tiếng Trung
不见得吧,你越说越离谱儿了。
bú jiàn de ba , nǐ yuè shuō yuè lí pǔr le .
Biểu thị sự hoài nghi đối với những lời người khác nói, không tin vào lời của người khác nói mà bản thân cho rằng những lời mà đối phương nói với sự thật là khác nhau.
如: “不见得吧,你越说越离谱儿了,没那么严重”
rú : “ bú jiàn de ba , nǐ yuè shuō yuè lí pǔr , méi nà me yán zhòng”
“ Không phải đấy chứ , bạn càng nói càng không hợp lý chút nào , không đến nỗi nghiêm trọng như thế đâu”
Này , mình nói nhỏ nhé! có nghi ngờ gấu thì nghi ngờ chớ đừng nghi ngờ mình và bài học này là ok rồi!!!!
No comments:
Post a Comment