Wednesday, June 24, 2015

Bài 1: Tiếng Trung giao tiếp trong đời sống hàng ngày - p2

Phần tiếp theo của bài học tiếng Trung giao tiếp trong đời sống hàng ngày chúng ta sẽ đến với câu hỏi dùng cho người quen mà một số bài tập về nhà. Để học tieng Trung giao tiep tốt thì các bạn cần phải kiên nhẫn và chăm chỉ học thuộc bài, các mẫu câu đồng thời làm bài tập về nhà nhé.

4. Dùng chào hỏi người quen




- Từ ngữ và mẫu câu chính

你好吗?
nǐhǎo ma?
bạn có khỏe không?
见到你很高兴。
jiàn dào nǐ hěn gāoxìng
Rất vui được gặp bạn.
你近来过的怎么样?
nǐ jìn lái guò de zěnmeyàng?
Bạn dạo này thế nào?
忙吗?
máng ma?
Bận không?
还好。
hái hǎo
Cũng tốt
挺好。
tǐng hǎo.
Rất tốt.
马马虎虎 。
mǎmahǔhu
Chỉ tàm tạm,bình thường.

- Mẫu đối thoại theo tình huống

TH1: (Trong 1 phòng họp , Vương Thao đang chào hỏi 1 người quen)
王涛:哎哟,老王,你好吗?
āiyō, lǎo wáng, nǐhǎo ma?
Xin chào anh Vương, anh khỏe chứ?

老王:很好,谢谢!
hěn hǎo, xièxiè !
Rất khỏe,cám ơn!

王涛:见到你很高兴。
jiàn dào nǐ hěn gāoxìng.
Rất vui được gặp anh.
老王:我也是。
wǒ yě shì.
Tôi cũng vậy.

TH2: (Trong siêu thị Eric tình cờ gặp lại Lý Đông bạn cũ của anh ấy)
埃里克:哎哟,这不是小李吗?
āiyō zhè búshì xiǎo lǐ ma?
Ái dà,đây không phải là tiểu Lý sao?

李东:埃里克,这么巧再这儿碰上你了。
āi lǐ kè, zhème qiǎo zài zhèr pèng shàng nǐ le.
Eric thật là trùng hơp, được gặp anh ở đây.

埃里克:是啊,好久没见了。
shì a, hǎo jiǔ méi jiàn le.
Ừm, đã lâu lắm không gặp mặt.

李东:嗯。有很长时间没见了。
en, yǒu hěn cháng shíjiān méi jiàn le.
Ừm,cũng rất lâu rồi chưa gặp cậu.

埃里克:你近来过的怎么样?
nǐ jìn lái guò de zěnmeyàng?
Dạo này anh thế nào?

李东:还好!你呢?
hái hǎo .nǐ ne?
Cũng ổn.Còn anh?

埃里克:咳,马马虎虎。
hāi, mǎmahǔhu.
Haizzz,cũng bình thường thôi.

TH3: (Trong phòng ăn Châu Tây Tây gặp bạn đồng nghiệp là Quách Đại Xuyên)
周茜茜:大郭近来如何?忙吗?
Dà guō jìn lái rúhé ? máng ma?
A quách, dạo này thế nào?Bận chứ?

郭大川:忙死了。整天加班。你忙呢?
máng sǐ lle .Zhěng tiān jiābān .nǐ máng ne ?
Bận chết được,ngày nào cũng làm thêm giờ.Còn bạn?

周茜茜:不忙。你夫人好吗?
bùmáng .Nǐ fùrén hǎo ma?
Không bận lắm.vợ anh khỏe chứ?

郭大川:挺好,谢谢。
Rất tốt,cám ơn.

- Từ vựng

*Hội thoại 1
很 好 hěn hǎo: rất tốt
谢谢 xièxiè: cám ơn
见 , 见 到 jiàn, jiàn dào: gặp
也 yě: cũng

*Hội thoại 2
巧 qiǎo: vừa khéo,trùng hợp
碰 上 pèng shàng: tình cờ gặp lại
好 久 hǎo jiǔ: rất lâu, 1 thời gian dài
长 cháng: dài
时间 shíjiān: thời gian
进来 jìnlái: gần đây
过得 guo de:sống, trải qua
怎样 , 如何 zěnyàng, rúhé: như thế nào
马马虎虎 mǎmahǔhu: bình thường

*Hội thoại 3
忙 máng: bận
夫人 fūrén: vợ,phu nhân

- Từ ngữ liên quan

太太 tàitài: vợ
妻子 qīzi: vợ
爱人 àirén: vợ, chồng
丈夫 hàngfu: chồng
老公 lǎogōng: chồng
孩子 háizi: con cái
父母 fùmǔ: bố mẹ
不错 bú cuò: không tệ
还 可以 hái kěyǐ: cũng tạm được
有 日子 没 见 了 yǒu rìzi méi jiàn le: lâu rồi không gặp
凑合 còu he: tàm tạm
很 好 hěn hǎo: rất tốt

- Lời khuyên

+ “你好吗” và “你好” không giống nhau. Câu trước là 1 câu nghi vấn cần phải trả lời còn câu sau lại là 1 câu trần thuật không cần phải trả lời. Có nhiều cách trả lời cho câu “你好吗” như “很好、好、不错、还好、挺好、马马虎虎、不好,凑合”...Tuy nhiên “你好” thì trả lời bằng cách lặp lại lời nói của người đối diện là được.

Trong tieng Trung giao tiep thì họ có nhiều cách xưng hô giữa vợ và chồng. Trong các trường hợp trang trọng ,người đàn ông thường dùng “太太”。“夫人”、“妻子” để nhắc đến người vợ.Trong khi đó phụ nữ hay gọi chồng mình là “先生”、“丈夫”.Các cặp vợ chồng trong khi nói chuyện bình thường vẫn thường dùng “爱人、老公、老婆” để xưng hô với nhau.Chú ý từ “爱人” là 1 từ trung tính có thể dùng để nói vợ hoặc chồng.Lúc sử dụng cần chú ý không dùng cho người yêu. 

Khi xưng hô với đồng nghiệp hay bạn bè, người Trung Quốc thường đặt “老、大、小” trước họ của 1 người.“老” để thể hiện sự tôn trọng khi xưng hô với người lớn tuổi hơn.Với những người nhỏ tuổi hơn thì dùng “小”.Với những người cùng tuổi như nhau thì thường dùng “大”.Ngoài ra thì khi có độ tuổi ngang nhau, nếu tên người đối thoại gồm 3 chữ cái thì chúng ta thường trực tiếp gọi tên của người đối diện luôn.Tên của người trung thì họ đặt trước,tên đặt sau.

B. Bài tập


选择正确的句子完成对话
Hãy chọn câu đúng để hoàn thành bài hội thoại

1.A:你好吗?
B:_________

2.
A:见到你很高兴。
B:_____________
A:我很高兴认识你。
B:是啊,有很长时间没见了。
A:我也是。

3.
A:你近来过得怎么样?
B:______________
A:还好,你呢?
B:忙死了,你忙吗?

A:我不忙。

Học tiếng Trung giao tiếp tại: http://tiengtrunggiaotiep.com/

No comments:

Post a Comment