Tuesday, May 10, 2016

tiếng hoa căn bản bài số 1 - Nói xin chào

Từng bước học  tiếng hoa  – Kinh nghiệm cho người mới khởi đầu

Nếu bạn quyết tâm học tiếng hoa nhưng lại chưa biết xuất phát từ đâu? Học như thế nào? Hãy học theo 50 chủ đề  tiếng hoa phổ thông  sau. 
Chúng ta sẽ được học về một vài mẫu câu đàm thoại căn bản trong tiếng Trung Hoa xuyên suốt 50 bài. 
Trong 50 bài này chúng tôi sẽ tập trung giới thiệu đến các mọi người những mẫu câu và từ vựng được sử dụng phố biến trong cuộc sống hằng ngày . Sau khi kết thúc 50 bài học này tôi tin là những các bạn sẽ Có khả năng giao tiếp mang người Trung Quốc bằng những câu đàm thoại đơn giản .

 Bài này là bài đầu tiên: hoc tiếng hoa cơ bản bài số 1 - xin chào bằng tiếng hoa

Tham khảo thêm : tiếng hoa dành cho người việt

Học tiếng Hoa tại trung tâm tiếng Hoa chinese - Một trung tâm tiếng Hoa Uy tín

■Đàm thoại
A:你好吗?
Nǐ hǎo ma?
Bạn có khỏe không ?

B:很好。你呢?
Hěn hǎo. Nǐ ne?
Tôi khỏe. Còn bạn thì sao ?

A:我也很好。谢谢。
Wǒ yě hěn hǎo. Xièxie.
Cám ơn, tôi cũng khỏe.
■Từ vựng
好(hǎo/形容詞):tốt, khỏe.
吗(ma/助詞):Được hay không ? ( Được đặt ở cuối câu để làm thành câu hỏi )
很(hěn/副詞): Rất
呢(ne/助詞): Thì sao? Thì như thế nào ? (Được đặt ở cuối câu, thể hiện ý hỏi)
也(yě/副詞): Cũng (Nó tương đương với “Also” trong tiếng Anh )
(Được dùng để biểu thị sự tương đồng khi so sánh cùng một vật nào đó)
谢谢(xièxie/動詞): (Câu chào hỏi ): Cám ơn.
■Những cụm từ cần lưu ý: Các từ dùng để chào hỏi
[Bạn khỏe không ?] [Tôi khỏe]
Đây chỉ đơn thuần là cách nói lấp lửng bình thường nhưng để tăng thêm màu sắc cho cuộc đối thoại mà người ta sẽ biến đổi nó thành nhiều dạng khác nhau.
Và có nhiều cách nói khác nhau được sử dụng như những cụm từ được liệt kê bên dưới.
■Các nhóm từ cơ bản nhất
你好。
Nǐhǎo.
Xin chào
Đây là nhóm từ được sử dụng có nhiều nghĩa mà không cần xét đến khoảng thời gian, vị trí và đối tượng.
■Biến thể của câu chào khi hỏi đối phương [Như thế nào?]
最近好吗?
Zuìjìn hǎo ma?
Bạn dạo gần đây như thế nào?
Về mặt ngữ nghĩa thì câu này có ý nghĩa giống có câu [Bạn khỏe không?] không những thế với phương pháp nói này thì ta thể hiện sự để tâm đến đối phương hơn và sẽ được đối phương trả lợi một cách thức rõ ràng và chi tiết hơn.

最近忙吗?
Zuìjìn máng ma?
bạn dạo gần đây với bận lắm không ?

※Khi hỏi như vậy thì thông thường sẽ nhận được câu trả lời “ Bận lắm” của đối phương.
Và như thế thì người kia sẽ hỏi tiếp rằng “ mọi người bận gì vậy?” và cứ thế mà cuộc nói chuyện sẽ trở nên phong phú và có nhiều điều để nói hơn, không một vài vậy mà ta còn Có khả năng thể hiện sự để tâm đến đối phương như bằng một vài câu nói như là “ Nhớ giữ gìn sức khỏe “

吃饭了吗?
Chī fàn le ma?
mọi người đã ăn cơm xong chưa?

※Đây cũng là bí quyết chào hỏi phổ biến ở Trung Hoa. Dạo gần đây dạng chào hỏi này dường như không được sử dụng nhiều nhưng vì do vẫn còn tác động của thời con người bị túng thiếu lương thực mà đôi khi người ta vẫn nói về đề tài này. Trong trường hợp khi bị hỏi như vậy thì ta không cần trả lời rõ ràng. Thực tế cho dù ta chưa ăn cơm thì cũng Có thể trả lời rằng đã ăn rồi cũng không sao.
「吃过了(Chīguò le)」

○Không trả lời bằng câu : Tôi khỏe”
还好吧。
Hái hǎo ba.
Cũng bình thường thôi.
※So có cách nói “ Tôi rất khỏe” thì đây là cách nói thể hiện sức ở mức khỏe bình thường. Từ 「还」thể hiện mức độ “ tàm tạm, cũng được”
还不错。
Hái búcuò.
Cũng không tệ.
※Là dạng câu mang nghĩa “ Không tệ “. Khi dịch trực tiếp cụm từ 「不错」thì nó với nghĩa là “ Không xấu” hay “ Cũng tốt”. cách nói như thế này là một đặc thù trong tiếng Hoa.
最近很忙。
Zuìjìn hěn máng.
Dạo gần đây rất bận.
※Câu nói “ Bận “ bao hàm nhiều ý nghĩa như “ Không mang thời gian rảnh trong cuộc sống”, “ Đang mệt mỏi” hay là “ Đang buồn chán”, đây là những dạng câu không các dễ sử dụng mà còn Có khả năng truyền đạt cho đối phương biết tình trạng không tốt của bản thân.

○Khi hỏi lại đối phương, ta với phương pháp nói “ Còn mọi người thì sao ? “

你呢?―――谢谢。
Nǐ ne? ―――Xièxie.
Còn bạn thì sao ? ………Cám ơn.
※Như là một phép lịch sự, khi được ai đó hỏi thăm “ các bạn có khỏe không ?” thì nhất thiết phải hỏi lại đối phương rằng “ Còn các bạn thì sao?”.

○Cụm từ thể hiện sự để tâm đến đối phương
你父母都好吗?
Nǐ fùmǔ dōu hǎo ma?
Bố mẹ các bạn có khỏe không?
※Đối mang những trường hợp thân thiết thì khi nói chuyện người ta hay hỏi về người yêu thương của đối phương. Vì người Trung Hoa rất xem trọng gia đình nên nếu được người khác để tâm đến người thân họ sẽ cảm thấy rất vui. Từ 「都」có nghĩa là “ đầy đủ đều tương tự như nhau”, nói rõ hơn nó có nghĩa là “ đều”.

你工作忙吗?
Nǐ gōngzuò máng ma?
Công việc của các bạn có bận lắm không ?
※Đây là dạng câu Có khả năng sử dụng thoải mái, và giống mang trong tiếng Việt

No comments:

Post a Comment