- 吃小灶: miêu tả sự quan tâm 1 cách đặc biệt
学校准备给一些学习成绩差的学生吃小灶。
- 吃药: bị lừa, mắc lừa
你别想给我吃药,我不会上当的。
- 吃鸭蛋: ăn trứng ngỗng
这次考试他根本没复习,结果吃了鸭蛋。
- 吃闭门羹: đối phương không ở nhà hoặc bị từ chối
今天他去老师家拜访,没想到吃了个闭门羹。
- 吃醋:ghen
得知他的女朋友和其他男人一起去旅游后,他吃醋了。
- 吃香: được hâm mộ
这位作家写的书现在很吃香。
- 菜单: chỉ tiết mục quan trọng,nội dung chủ yếu.
中央电视台荧屏年夜饭菜单初定 。
- 界面: Chỉ mối quan hệ.
界面友好
- .料理: trong tiếng nhật dùng để chỉ thức ăn, hiện nay dùng để chỉ đồ ăn thức uống ,tiệm ăn.
今天我们去韩国料理吧。
- 放送:Mang ý nghĩa "赠送"
夏令大放送
- 写真: trước đây mang ý nghĩa là chân dung, hiện nay còn dùng để chỉ các bài tốc kí.
校园写真
- 大跌眼镜: biểu thị việc không hiểu, lý giải được.
平时不太用功的阿瑟这此中文考了满分,真是让人大跌眼镜。
- 宰: miêu tả sự lừa đảo, vịn cớ kiếm lời.
一杯咖啡就要一百元,她被这个小店狠狠的宰了一刀。
- 错位: hiện nay dùng để chỉ việc thay đổi vị trí hoặc nhầm lẫn.
角色错位
- 撞车: dùng để miêu tả các sự việc do cùng phát sinh 1 lúc nên dẫn đến xung đột.
老师要阿瑟上午来学校听讲座,朋友又请他去看电影,两件事正好撞车。
- 炒鱿鱼: bị đuổi việc
他工作总是迟到早退,最终被炒鱿鱼了。
- 下课: mang ý nghĩa kết thúc, chấm dứt, trong thể thao thì mang ý "被免职" .
0比3的结果使主教练不再被信任,不久即告下课。
- 黄牌: lúc trước dùng để phạt các hành vi phạm quy trong bóng đá nhưng hiện nay cũng có thể dùng để cảnh cáo người hoặc đơn vị có hành vi phạm pháp.
犯了错,经理也得吃黄牌。
- 红牌: dùng trong bóng đá diễn tả hình phạt bị đuổi ra sân hiện nay cũng có thể dùng chỉ các hình phạt nặng nhất các hành vi phạm pháp nghiêm trọng, rối loạn kỉ cương.
工商局果断掏红牌
- 二传手: dùng để chỉ việc tổ chức, kết hợp của 1 cá nhân hoặc 1 tập thể.
当好传播科技的二传手
- 擦边球: chỉ những việc làm đi hơi lệch trọng tâm nhưng vẫn không vi phạm quy tắc.
这样的擦边球该不该打?
- 猫: chỉ modem
昨天我一回家,就打开我心爱的“猫”,上网去了。
- 泥巴: dịch theo nghĩa Mud , là 1 loại trò chơi trên mạng rất dễ khiến người chơi nghiện trò này, nên thường dùng để chỉ người chơi.
现在不少年轻人都喜欢在网上玩“泥巴”游戏。
- 灌水: biểu thị việc viết bài trên thanh công cáo điện tử bbs, vừa mang ý hài hước vừa có tính hình tượng.
他常在bbs上灌水,发表自己的见解。
- 下载: download
这他以前在Napster网站上下载不少音乐。
- 东东: dùng để chỉ các đồ vật có lợi cho việc lên mạng.
这个网站有许多好东东,所以我每天会上去的。
- 绿色长城: chỉ dải rừng tránh gió có quy mô lớn.
建造绿色长城,防止风沙暴。
- 绿色食品: thực phẩm sạch
现在的人们都重视健康了,喜欢购买绿色食品。
- 绿色警察: kiểm lâm
绿色警察守卫森林的安全。
- 绿色钢材: chỉ những vật liệu bằng thép ko chứa chì bảo vệ môi trường.
现在提倡使用绿色钢材。
- 绿色银行: lợi ích kinh tế từ việc trồng cây gây rừng.
现在,人们认识到了绿色银行的重要性。
- 伊妹儿: chỉ E-mail, trong tiếng trung thì được sử dụng như “信、电报、传真” ,đằng trước có thể thêm lượng từ.
昨天山本一下子收到了几封伊妹儿。 有了伊妹儿真方便,既不用贴邮票,更不用去邮局,地球村也变得更小了。
- .因特网/英特网: chỉ Intelnet
不少年轻人都成了网虫,一天不上因特网,手就会痒。 在因特网上冲浪成了一种时髦儿。
“因特网”又常常可以省略成“网”。 如上面两个句子中的“因特网”都可以替换成“网”。
- 网迷/网虫: dùng chỉ những người nghiện internet.
据说,一个真正的网迷/网虫每天至少要上网四小时。
- 帅哥儿: chỉ những anh chàng đẹp trai. ^^
这位男歌星是个帅哥儿,很多姑娘都成了他的追星族。
- 吧: bar, hiện nay cũng xuất hiện thêm các từ như “网吧、陶吧”...
下班以后,到酒吧里喝杯酒,听听音乐,实在是一种享受。
- 愤青: chỉ những người có đạo đức, văn hoá, do không quen với thực tế xã hội dẫn đến phẫn nộ với tầng lớp thanh niên ngày nay.
- 小 资: chỉ những người được học và ảnh hưởng lối sống theo kiểu âu mĩ,có nghề nghiệp ổn định, lương cao, mức sống cao.Họ thường coi trọng tính điệu, phẩm vị cuộc sống, có những sở thích, thói quen cố định.Đặc biệt là đối với nghệ thuật.
- SOHO一族: “small office home office ” chỉ những người có nghề nghiệp tự do, làm việc tại nhà.
- 空中飞人: chỉ những người thường làm việc trên máy bay.
- 白骨精: Trước dùng để chỉ những người phụ nữ ác độc.Nhưng hiện nay “白领+骨干+精英” còn dùng để chỉ những phụ nữ xuất sắc có nhiều cống hiến cho sự phát triển của công ty
- 跳槽: dùng để chỉ những người rời bỏ công việc ,đơn vị hiện tại để chuyển sang chỗ khác.
- 时代: thời đại
- 侃大山: nói chuyện phiếm
- 豆腐渣工程:像豆腐渣一样的劣质工程比喻为豆腐渣工程。
- 大虾:“大侠” đại hiệp cũng có nghĩa là cao thủ về mạng.
- 洗钱: rửa tiền , hợp pháp hoá các đồng tiền phi pháp.
- 4050工程: Các cơ quan chính phủ nhà nước tiến hành tạo việc làm những người trung niên đã nghỉ hưu nữ khoảng 40 tuổi, nam 50 tuổi.
- 闪客: chỉ những người giỏi trong việc tạo văn bản bằng flash trên mạng.
Chúc các bạn hoc tieng Trung giao tiep vui vẻ!
No comments:
Post a Comment