Saturday, July 11, 2015

Đưa ra ý kiến của mình bằng tiếng Trung giao tiếp

Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin gửi tới các bạn học những mẫu câu tiếng trung sử dụng khi muốn đưa ra ý kiến của mình đối với một vấn đề nào đó. Đúng vậy, không chỉ là ngoại ngữ, kể cả là tiếng mẹ đẻ đi chăng nữa, nếu muốn đưa ra 1 ý kiến của bản thân thì bạn cần phải cân nhắc câu chữ rất nhiều sao cho mọi người có thể nghe hiểu ý của bạn. Tiếng Trung cũng vậy, học tiếng Trung giao tiếp tốt ở đây không chỉ để nghe nói, để hỏi và trả lời mà còn có thể sử dụng tiếng Trung để khéo léo diễn đạt ý kiến của bản thân một cách tốt nhất.

1, Những mẫu câu tieng Trung giao tiep cơ bản

我觉得您的产品非常有吸引力。Wǒjuédénín de chǎnpǐnfēichángyǒuxīyǐnlì.

Tôi thấy sản phẩm của ông rất có sức hấp dẫn.

我认为这样的报价是非常实际的。Wǒrènwéizhèyàng de bàojiàshìfēichángshíjì de.

Tôi cho rằng báo giá như vậy là rất thực tế.



我们需要尽快做出决定。Wǒmenxūyàojǐnkuàizuòchūjuédìng.

Chúng ta phải sớm đưa ra quyết định.

我有些担心价格。Wǒ yǒuxiē dānxīn jiàgé.

Tôi có một chút băn khoăn về giá cả.

我想如果您能给我25%的折扣,我就可以接受了。Wǒ xiǎng rúguǒ nín néng gěi wǒ 25%de zhékòu, wǒ jiù kěyǐ jiēshòule.

Tôi nghĩ nếu ông có thể giảm giá cho tôi 25% thì tôi có thể chấp nhận được.

这是我们能出的最好价钱了。Zhèshìwǒmennéngchū de zuìhǎojiàqiánle.

Đây là giá hợp lý nhất mà chúng tôi có thể đưa ra.

那会让结果大有不同。Nàhuìràngjiéguǒdàyǒubùtóng.

Điều đó sẽ khiến cho kết quả có sự khác biệt rất lớn.

我相信还有磋商的空间。Wǒxiāngxìnháiyǒucuōshāng de kōngjiān.

Tôi tin vẫn còn có cơ hội để thương lượng lại.

我相信我们可以开个特例。Wǒxiāngxìnwǒmenkěyǐkāigètèlì.

Tôi tin chúng ta có thể tạo ra trường hợp ngoại lệ.

价钱还有商量吗?Jiàqiánháiyǒushāngliáng ma?

Giá cả còn có thể thương lượng được không?


2, Hoc tieng Trung giao tiep - Hội thoại 1

陈平:我们先来谈谈价钱吧,好吗?chén píng: Wǒmen xiān lái tán tán jiàqián ba, hǎo ma?

Trần Bình: Chúng ta bàn về giá trước có được không?

安和:可以。Ān hé: Kěyǐ.

An Hòa: Được.

陈平:我认为您的产品很吸引人,但是我有些担心您开出的价格。Wǒrènwéinín de chǎnpǐnhěnxīyǐnrén, dànshìwǒyǒuxiēdānxīnnínkāichū de jiàgé.

Tôi cho rằng sản phẩm của ông rất có sức hấp dẫn, nhưng tôi có một chút băn khoăn về giá cả mà ông đưa ra.

安和:您能在说得详细点吗?Nínnéngzàishuōdéxiángxìdiǎn ma?

Ông có thể nói rõ hơn được không?

陈平:我想如果您能给我25%的折扣,我就可以接受了。Wǒxiǎngrúguǒnínnénggěiwǒ 25%de zhékòu, wǒjiùkěyǐjiēshòule.

Tôi nghĩ nếu ông có thể giảm giá cho tôi 25% thì tôi có thể chấp nhận được.

安和:哦,恐怕我们得考虑一下再讨论您的提议。 Ó, kǒngpàwǒmendékǎolǜyīxiàzàitǎolùnnín de tíyì.

Ồ, e rằng chúng tôi phải suy nghĩ một chút rồi bàn về đề nghị của ông sau.

3, Hội thoại 2

国强:我已经和我方人员讨论过您的报价了。Guóqiáng: Wǒyǐjīnghéwǒfāngrényuántǎolùnguònín de bàojiàle.

Quốc Cường: tôi đã bàn với nhân viên bên tôi về báo giá của ông rồi.

永宁:你们的结论是什么?Yǒngníng: Nǐmen de jiélùnshìshénme?

Vĩnh Ninh:kết luận của cá công là gì?

国强:很遗憾,我们觉得您的报价比我们预期的高了一些。Hěn yíhàn, wǒmen juédé nín de bàojià bǐ wǒmen yùqí de gāole yīxiē. 

Quốc Cường: rất tiếc là chúng tôi thấy báo giá của ông cao hơn một chút sơ với dự tính của chúng tôi.

永宁:我也感到很遗憾,这已经是我们能给的最好加钱了。Wǒyěgǎndàohěnyíhàn, zhèyǐjīngshìwǒmennénggěi de zuìhǎojiāqiánle.

Vĩnh Ninh: tôi cũng thấy rất tiếc, vì đây là giá hợp lí nhất mà chúng tôi có thể đưa ra rồi.

国强:我们再商量一下可以吗?我相信我们双方还可以各让一步。Wǒmenzàishāngliángyīxiàkěyǐ ma? Wǒxiāngxìnwǒmenshuāngfāngháikěyǐgèràngyībù.

Quốc Cường: chúng ta có thể thương lượng lại một chút được không? Tôi tin hai bên chúng ta vẫn có thể nhượng bộ được.

永宁:我也这么想。 Wǒyězhèmexiǎng.

Vĩnh Ninh: tôi cũng nghĩ như thế.

4. Hội thoại 3

陈雄:我收到您的电子邮件了,我个人认为您的报价很有吸引力。Chénxióng: Wǒshōudàonín de diànzǐyóujiànle, wǒgèrénrènwéinín de bàojiàhěnyǒuxīyǐnlì.

Trần Hùng: tôi đã nhận được email củaông, cá nhân tôi cho rằng báo giá của ông rất có sức hấp dẫn.

海英:这真是个好消息,太好了。Hǎiyīng: Zhèzhēnshigèhǎoxiāoxī, tàihǎole.

Hải Anh: đó thực sự là tin tốt, tuyệt quá.

陈雄:当然,这次我们似乎一切进展顺利。Dāngrán, zhècìwǒmensìhūyīqièjìnzhǎnshùnlì.

Trần Hùng:đương nhiên rồi, dường như lần này mọi việc của chúng ta đều tiến triển thuận lợi.

海英:希望如此。我们定个时间下周见面进一步谈谈吧。Xīwàngrúcǐ. Wǒmendìnggèshíjiānxiàzhōujiànmiànjìnyībùtántánba.

Hải Anh: hy vọng là như thế. Chúng ta hẹn tuần sau gặp mặt để bàn bạc cụ thể nhé.

陈雄:好的,但是恐怕我得先和我的合作伙伴讨论一下。Hǎo de, dànshìkǒngpàwǒdéxiānhéwǒ de hézuòhuǒbàntǎolùnyīxià.

Trần Hùng: được, nhưng e là tôi phải bàn bạc trước với đối tác của mình.

海英:没问题,可以进行得时候请告知我。 Méiwèntí, kěyǐjìnxíngdéshíhòuqǐnggàozhīwǒ.

Hải Anh: không sao, khi nào có thể tiến hành được thì thông báo cho tôi biết.


Chúc các bạn học vui vẻ!
Tìm hiểu thêm tại: http://tiengtrunggiaotiep.com/

No comments:

Post a Comment