Thursday, July 2, 2015

Khẩu ngữ - tiếng lóng sử dụng trong tiếng Trung giao tiếp (p1)

Khi bạn học tiếng Trung giao tiếp, bạn sẽ ít được tiếp xúc với xu hướng giao tiếp, ngôn ngữ teen hay tiếng lóng của người bản địa. Và đó là một hạn chế rất lớn khi các bạn thực hành tiếng Trung giao tiếp với họ. Vì thế, hôm nay, Trung tâm xin gửi tới các bạn một số khẩu ngữ - tiếng lóng của Trung Quốc để bạn có thể tự tin thực hành tieng Trung giao tiep hiệu quả nhé:

1, 理她呢 - Kệ cô ta

Ví dụ:
A.小娟呀,是你把小明气哭的,你去劝他吧!
(Tiểu Quyên chính em đã làm cho tiểu Minh tức phát khóc đấy, em mau đi khuyên giải bạn đi!)
B.理她呢,过一会儿他自己就好了,你越劝她她越哭。
(Kệ cô ấy đi, một lát sau cô ấy sẽ nguôi thôi, em càng khuyên giải bạn ấy càng khóc đấy).




2, 烦着呢 - Bực quá thể

Ví dụ
A.老李啊,你听我慢慢说嘛!
(Anh Lý này, anh nghe tôi từ từ giải thích mà!)
B.烦着呢!别理我!
(Bực quá, để tôi yên!)

3, 放不下 – Không thể bỏ được

Ví dụ
A.我死以后….我的钱怎么办?
(Sau khi tôi chết tiền của tôi làm thế nào?)
B.你这么放不下,就不要死。
(Anh không thể bỏ được, thì đừng nên chết).

4, 谈不上 – chưa đến mức độ

Ví dụ
A.你认为这部电影属于“精品”吗?
(Anh cho rằng bộ phim này thuộc loại “tác phẩm chất lượng cao” chưa?)
B.什么“精品”?根本谈不上。
(“Tác phẩm chất lượng cao là gì?” căn bản chưa đến mức độ đó).
Chú ý : các từ đồng nghĩa như : 算不上,每到那份上

5, 帅呆了- đẹp, bảnh trai

Ví dụ 
A.你的男朋友长得怎么?
(Bạn trai của bạn trông thế nào nhỉ?)
B.那还用说,绝对是帅呆了。
(Còn phải nói, đẹp trai hết ý).

Dưới đây là 1 loạt tiếng lóng các bạn hoc tieng Trung giao tiep để ý nhé:

  • 另类 : biểu thị 1 loại không phổ biến.


这是一个另类的音乐网站。


  • 大话 : nói đùa, thường màng ý hài hước


目前网上很流行大话作品,例如《大话西游》。 


  • 美眉 : cách xưng hô đối với nữ giới trên mạng.


网上聊天时,不少人用“美眉”这个词来称呼女性。


  • 青蛙: dùng để miêu tả con trai có ngoại hình bình thường trên mạng.


她原本幻想她的网友是位白马王子,见了面却发现是只“青蛙”。


  • 到位: chỉ sự phù hợp với yêu cầu, đáp ứng đủ yêu cầu.


现在的青年人热心进校充电。 


  • 回归 : mang ý nghĩa hồi phục, quay về vị trí cũ.


股价出现超跌后发生一定的回归也属情理之中。 


  • 工程: biểu thị 1 loại hệ thống, hoạt động được tạo nên để giải quyết các vấn đề của xã hội.


希望工程帮助了许多贫困学生。


  • 发烧友: chỉ việc tập trung vào công việc hay hoạt động nào đó , cũng có thể dùng để miêu tả 1 sở thích cuồng nhiệt nào đó. 


她是一位古典音乐发烧友。


  • 充电: chỉ việc học ngoài giờ bổ sung thêm kiến thức và kĩ năng,tín nhiệm công việc trước mắt. 


现在的青年人热心进校充电。 


  • 触电: Liên quan đến điện ảnh, sân khấu... bao gồm cả biên kịch,diễn viên,MC...


鼓励更多的作家触电。


  • 闪电: chỉ trạng thái diễn ra nhanh như điện.


食品厂今晨遇“闪电” 指遇到闪电式卫生检查


  • 放电: dùng để miêu tả việc biểu đạt tình cảm, tình ý


她经常向他放电。


  •  打工: đi làm, lao động


高中毕业后,她去上海打工。 


  • 打工仔: người lao động


她不想再作打工仔了,决心自己开个小公司。 


  • 打包: ăn không hết đóng gói những thức ăn còn thừa về nhà.


还剩下好多菜,我们打包吧。


  • 打的 : chỉ việc bắt xe buýt


时间来不及了,我们打的去机场吧。 


  • 主打: chủ yếu, quan trọng


这首歌是她新专辑的主打歌曲。


  • 吃了豹子胆: miêu tả sự to gan, gan dạ.


你是吃了豹子胆了,居然敢在太岁头上动土。 


  • 吃白食: miêu tả việc không làm mà hưởng.


他整天游手好闲,就想吃白食。 


  • 吃老本: chỉ việc không có ý chí tiến thủ.


他现在只会吃老本,不肯学习新技术。


  • 吃软不吃硬 : rượu mời không uống uống rượu phạt


这两个人是吃软不吃硬,你要给她们找麻烦,保证她们要跟你闹。


Tìm hiểu thêm tại: Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

No comments:

Post a Comment