Thursday, July 16, 2015

Tiếng Trung giao tiếp chủ đề: Tại cửa hàng bán cá

Các bạn đã học được nhiều đoạn hội thoại bằng tiếng trung giao tiếp hay chưa? Bạn đã từng học đến những chủ đề nào rồi? Đã tham gia những khóa học tiếng Trung giao tiếp nào rồi? Hãy cùng Trung tâm tieng Trung giao tiep Chinese học tiếp một đoạn hội thoại về chủ đề mua cá nhé!

HỘI THOẠI: Mua cá

我们这儿还卖观赏鱼,您需要吗?可以看看我们的鱼和鱼缸,还有水族箱,都很漂亮的。Wǒmenzhè’erháimàiguānshǎngyú, nínxūyào ma? Kěyǐkànkànwǒmen de yúhéyúgāng, háiyǒushuǐzúxiāng, dōuhěnpiàoliang de.

Chỗ chúng tôi còn bán cá cảnh, anh có cần không? Có thể xem thử cá và chậu nuôi cá của chúng tôi, còn có bể cá đều rất đẹp.

咱们看看吗?Zánmenkànkàn ma?

Chúng ta đi xem thử đi.

Học tiếng Trung giao tiếp hàng ngày


好,不过水族箱就算了。咱们买个小鱼缸,养两条金鱼,放在一进门的桌子上,就挺好看。Hǎo, bùguòshuǐzúxiāngjiùsuànle. Zánmenmǎigèxiǎoyúgāng, yǎngliǎngtiáojīnyú, fàngzàiyījìnmén de zhuōzishàng, jiùtǐnghǎokàn.

Được, nhưng mà bể cá thì không cần. Chúng ta mua một chậu nuôi cá nhỏ, nuôi hai con cá vàng, đặt trên bàn trước cửa ra vào thì rất đẹp.

成。Chéng. Đồng ý.

我看那个园形的小鱼缸样子不错。Wǒkànnàgèyuánxíng de xiǎoyúgāngyàngzibùcuò.

Anh thấy kiểu dáng của chiếc chậu hình tròn kia cũng khá đẹp.

老板,我们要这个小鱼缸了。你再帮我们挑两条好看点的、好养的金鱼。我们都没养过鱼。Lǎobǎn, wǒmenyàozhègexiǎoyúgāngle. Nǐzàibāngwǒmentiāoliǎngtiáohǎokàndiǎn de, hǎoyǎng de jīnyú. Wǒmendōuméiyǎngguòyú.

Ông chủ, chúng tôi lấy cái chậu nuôi nhỏ này. Anh giúp chúng tôi hai con cá vàng đẹp và dễ nuôi một chút. Chúng tôi đều chưa nuôi cá bao giờ.

好的,没问题。您看这个盆里的金鱼,要哪个?这里头的都是好养的,一周喂一次食就成。Hǎo de, méiwèntí. Nínkànzhègepénlǐ de jīnyú, yàonǎge?Zhèlǐtou de dōushìhǎoyǎng de, yīzhōuwèiyīcìshíjiùchéng.

Được rồi, không vấn đề gì. Anh xem những con cá vàng trong chậu này, thích con nào? Những con cá ở đây đều rất dễ nuôi, một tuần cho ăn một lần cũng được.

要两条就够了。那个红色、黑尾巴的,对。还有那个白色带红点的,对。就这两条了。Yàoliǎngtiáojiùgòule. Nàgèhóngsè, hēiwěibā de, duì.Háiyǒunàgèbáisèdàihóngdiǎn de, duì.Jiùzhèliǎngtiáole.

Lấy hai con là đủ rồi. Con màu hồng, có đuôi đen kia, đúng. Còn con màu trắng chấm đỏ kia nữa, đúng rồi, lấy hai con này.

老板你帮我算算,加上那几盆花,八十万够不够?Lǎobǎnnǐbāngwǒsuànsuàn, jiāshàngnàjǐpénhuā, bāshíwàngòubùgòu?

Ông chủ giúp tôi tính thử xem, cả mấy chậu hoa kia nữa, có đủ 800 ngàn không?

花、鱼缸和这两条鱼,加起来正好是八十万。那我给您送上门去,请您留个地址。Huā, yúgānghézhèliǎngtiáoyú, jiāqǐláizhènghǎoshìbāshíwàn. Nàwǒgěinínsòngshàngménqù, qǐngnínliúgèdìzhǐ.

Hoa, chậu cá và hai con cá này, cộng tất cả là vừa tròn 800 ngàn. Vậy tôi sẽ chuyển đến tận nhà cho anh, xin anh cho lại địa chỉ.

我们就住在前面那条街的十五号楼七单元201室。Wǒmenjiùzhùzàiqiánmiànnàtiáojiē de shíwǔhàolóuqīdānyuán 201 shì.

Chúng tôi sống ở phòng 201, đơn nguyên 7, tầng 15 ở con đường trước mặt kia.

今天下午六点送可以吗?Jīntiānxiàwǔliùdiǎnsòngkěyǐ ma?

6 giờ chiều nay chuyển qua có được không?

没问题,那我们货到了再付款?Méiwèntí, nàwǒmenhuòdàolezàifùkuǎn?

Không vấn đề gì, vậy sau khi nhận chúng tôi trả tiền à?

您先付三十万订金,剩下的货送到后再付,成吗?Nínxiānfùsānshíwàndìngjīn, shèngxià de huòsòngdàohòuzàifù, chéng ma?

Anh đặt trước 300 ngàn, số còn lại sau khi nhận hàng thì trả nốt, được không?

没问题,多谢了。Méiwèntí, duōxièle.

Không vấn đề, cảm ơn nhiều.

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ TRONG KHI HOC TIENG TRUNG GIAO TIEP MUA CÁ:

一般:có hai nghĩa, một nghĩa thể hiện sự giống nhau, như nhau. Ví dụ:
+ 他们两个人一般大。Tāmenliǎnggèrényībāndà. (Hai người bọn họ đều lớn như nhau.)

Nghĩa thứ hai là chỉ sự phổ thông, thông thường, ví dụ:

+我一般六点起床。Wǒyībānliùdiǎnqǐchuáng.(Tôi thường ngủ dậy lúc 6 giờ.)

喂:có hai cách dùng, thứ nhất là làm thán từ, thể hiện lời chào mở đầu. Ví dụ:
+喂,你找谁?Wèi, nǐzhǎoshuí?(A lo, anh tìm ai?)

Thứ hai là làm động từ, thể hiện động tác đưa vào miệng người hoặc động vật. Ví dụ:

+你正在阳台上喂鸟。Nǐzhèngzàiyángtáishàngwèiniǎo. (Anh ấy đang ở trên ban công cho chim ăn.)

Học tập vui vẻ!

No comments:

Post a Comment